1. Khi nào được nghỉ hưu trước tuổi?
Vì lý do sức khỏe, người lao động có thể được nghỉ hưu trước tuổi với mức lương hưu thấp hơn.
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, đủ 60 tuổi với nam và đủ 55 tuổi với nữ thì được nghỉ hưu và hưởng lương hưu.
Tuy nhiên, pháp luật vẫn cho phép người lao động được nghỉ hưu trước tuổi, hay gọi là nghỉ hưu “non”, nghỉ mất sức và cũng vẫn được hưởng lương hưu hàng tháng.
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi
Người lao động nghỉ hưu trước tuổi vẫn được hưởng lương hưu nếu đã có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đáp ứng một trong 03 điều kiện:
1. Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80% và đảm bảo điều kiện về tuổi đời như sau:
Năm nghỉ hưởng lương hưu | Điều kiện về tuổi đời đối với nam | Điều kiện về tuổi đời đối với nữ |
2018 | Đủ 53 tuổi | Đủ 48 tuổi |
2019 | Đủ 54 tuổi | Đủ 49 tuổi |
Từ 2020 trở đi | Đủ 55 tuổi | Đủ 50 tuổi |
2. Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi.
3. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Theo quy định nêu trên, người lao động nghỉ hưu trước tuổi phải làm giám định mức suy giảm khả năng lao động, nếu 61% trở lên và đã có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ được hưởng lương nghỉ hưu trước tuổi.
Căn cứ: Luật Bảo hiểm xã hội 2014
2. Thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi
Nếu bạn thuộc trường hợp được nghỉ hưu trước tuổi tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau để được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổii
– Sổ bảo hiểm đã chốt;
– Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí do người lao động lập kèm theo giấy đăng kí địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh ban đầu của người lao động;
– Chứng minh nhân dân photo có chứng thực.
Nếu bạn vẫn đang công tác tại cơ quan thì công ty có trách nhiệm đi nộp lên cơ quan BHXH. Trong trường hợp bạn đã nghỉ việc bạn sẽ tiến hành tự nộp lên cơ quan BHXH.
Podcast tình huống kế toán mới nhất