Mẫu số 03/TĐ-TAIN : Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thuỷ điện

Loại file: .doc   |   Lượt xem: 1183   |   Lượt tải: 20    

Chia sẻ bài viết hữu ích

Chia sẻ thông tin hữu ích

Khai thuế tài nguyên trên HTKK (mẫu 03/TĐ-TAIN) – Hướng dẫn cách kê khai lần đầu, các vướng mắc khi kê khai bổ sung tờ khai thuế tài nguyên 03/TĐ-TAIN theo hướng dẫn của công văn 4943/TCT-KK.

Từ menu chức năng “Kê khai/Tờ khai Thủy điện” chọn “Tờ khai thuế tài nguyên – 03/TĐ-TAIN”, màn hình giao diện của HTKK sẽ hiện lên như sau:

htkk-41

Để bắt đầu thực hiện kê khai tờ khai thuế, bạn cần lựa chọn các thông tin đầu vào sau đó nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra tờ khai TAIN dành cho thủy điện mẫu 03/TĐ-TAIN.

1/ Trường hợp khai tờ khai lần đầu

Trên form “Chọn kỳ tính thuế” chọn trạng thái tờ khai là Tờ khai lần đầu, sau đó nhấn nút “Đồng ý”, màn hình kê khai hiển thị ra như sau:

htkk-42

Các chỉ tiêu cần nhập:

[21]: Chọn trong danh mục tài nguyên, mặc định là “Tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện”, chỉ bao gồm nhóm loại nước tài nguyên.

  • Đối với kỳ kê khai từ tháng 2/2014 trở đi thì các loại tài nguyên được lấy theo Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13

  • Đối với kỳ kê khai từ tháng 7/2016 trở đi thì các loại tài nguyên được lấy theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13

[22]: Mặc định theo loại tài nguyên, không cho phép sửa

23] – Nhà máy thủy điện: tự nhập dạng text, tối đa 200 ký tự

[24] – Mã số thuế: nhập tối đa 14 ký tự, kiểm tra cấu trúc MST

[25]– Sản lượng điện xuất tuyến (KW/h): tự nhập dạng xx,xxx.

[26] – Giá tính thuế đơn vị tài nguyên: tự nhập dạng xx,xx.

[28] –Thuế TN dự kiến được miễn giảm trong kỳ : tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0

Các chỉ tiêu tính toán:

[27] – Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ: Ứng dụng hỗ trợ tính theo công thức [27] = [25] * [26] * [22], cho phép sửa

[29] – Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ: Ứng dụng hỗ trợ tính theo công thức [29] = [27] – [28], nếu âm thì [29] = 0

Dòng Tổng cộng lấy tổng của các chỉ tiêu tương ứng [27], [28], [29]

Phụ lục 03-1/TĐ-TAIN: Bảng kê Bảng phân bổ số thuế Tài nguyên phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương

htkk-43

– STT: cho phép nhập kiểu text, tối đa 10 ký tự

– Chỉ tiêu: Tự nhập kiểu text, độ dài tối đa 200 ký tự

– Cột “Chọn”: Nếu là Nhà máy thủy điện thì đánh dấu vào ô chọn, còn nếu là Địa phương phân bổ thì để trống và Nếu là nhà máy thủy điện thì Khóa tại cột Cơ quan thuế quản lý, Tỷ lệ phân bổ (%), Số thuế GTGT phải nộp.

– Mã số thuế: Nhập tối đa 14 ký tự, kiểm tra cấu trúc MST

– CQT địa phương nơi phát sinh hoạt động sản xuất thủy điện: Chọn trong danh mục Cơ quan thuế quản lý cấp Cục.

– Tỷ lệ phân bổ (%):cho phép tự nhập dạng xx,xx.

– Số thuế tài nguyên phải nộp: Nhập kiểu số không âm, mặc định là 0

– Dòng Tổng cộng cột “Số thuế tài nguyên phải nộp”: tự nhập

2/ Trường hợp khi tờ khai bổ sung

Nếu chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai bổ sung” thì trên form “Chọn kỳ tính thuế” bạn phải nhập thêm các thông tin về lần bổ sung, ngày lập tờ khai bổ sung và cho phép đính kèm phụ lục 03-1/TĐ-TAIN.

Nếu ở tờ khai lần đầu hoặc lần bổ sung N-1, bạn đã kê khai phụ lục 03-1/TĐ-TAIN thì ở Tờ khai bổ sung/ bổ sung lần N, ứng dụng sẽ mặc định tích chọn phụ lục đó. Trường hợp ở tờ khai lần đầu hoặc lần bổ sung N-1 chưa kê khai phụ lục 03-1/TĐ-TAIN , ứng dụng cho phép bạn đính kèm thêm phụ lục khi khai bổ sung.

htkk-44

Khi đó trên form nhập dữ liệu sẽ bao gồm sheet “Tờ khai điều chỉnh”, phụ lục 03-1/TĐ-TAIN (nếu tích chọn) và “KHBS”

htkk-45

htkk-46

Kê khai điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu [28], [29] cách lấy dữ liệu tương tự như tờ 01/GTGT.


Podcast tình huống kế toán mới nhất

Danh sách khóa học

Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !

XEM BẢNG GIÁ
Đăng ký tư vấn x