Phân tích đặc thù kế toán trong loại hình doanh nghiệp xuất khẩu

Loại file: .docx   |   Lượt xem: 662   |   Lượt tải: 48    

Chia sẻ bài viết hữu ích

Chia sẻ thông tin hữu ích

KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA:

1. Chứng từ:

+ Bên bán giao cho bên mua bộ hồ sơ gồm các chứng từ sau:

- Invoice (hóa đơn)-luôn luôn có

- Packing list ( phiếu đóng gói)- tùy thuộc điều kiện giao hàng

- Specification( tờ kê chi tiết )- tùy thuộc điều kiện giao hàng

- Bill of lading ( vận đơn đường biển)

- Insurance policy( hóa đơn bảo hiểm ) hoặc Insurance certificate( giấy chứng nhận bảo hiểm)

- Và các chứng từ khác ( tùy thuộc tính chất hàng hóa ) như certificate of origin( Giấy chứng nhận xuất xứ )...

+ Để thực hiện một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, DN cần phải tiến hành các công việc sau:

- Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định nhà nước;

- Thực hiện nhửng công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở L/C, thực thi ký quỹ,...nếu hợp đồng mua bán qui định thanh toán bằng L/C.

- Thuê phương tinệ vận tải, nếu hợp đồng mua bán qui định hàng được giao ở nước xuất khẩu.

- Mua bảo hiểm

- Làm thủ tục hải quan

- Nhận hàng

- Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu

- Khiếu nại về hàng hóa bị tổn thất, thiếu hụt, không phù hợp với hợp đồng.

- Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng.

2. Nhập khẩu trực tiếp:

- Tài khoản sử dụng:

TK 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

TK 156 - Hàng hóa

- ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

+ Khi DN xuất ngoại tệ để ký quỹ mở L/C

Nợ TK 144 - CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)

CÓ Tk 111(1112), 112(1122)(tỷ giá ghi sổ)(tỷ giá xuất quỹ)

Có TK 515 - DTHĐTC(Chênh lệch tăng)

Hoặc:

Nợ TK 144 - CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)

Nợ TK 635 - CPTC(Chênh lệch giảm)

CÓ Tk 111(1112), 112(1122)(tỷ giá ghi sổ)(tỷ giá xuất quỹ)

Đồng thời ghi Có TK 007

Nếu DN vay ngoại tệ ngân hàng mở L/C, thì chuyển tiền vào TK ký quỹ, ghi:

Nợ TK 144 - CC, KC, KQNH( tỷ giá giao dịch)

CÓ TK 311 - Vay ngắn hạn( tỷ giá giao dịch)

+Khi hàng về đến ga, đến cảng...theo thông báo của cơ quan hải quan, DN tiến hành nhận hàng và kiểm hàng. Căn cứ vào giấy báo nhận hàng và các chứng từ khác có liên quan hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, ghi:

Nợ TK 151,156, 157 (tỷ giá giao dịch)

Có TK 331 - PTNB ( tỷ giá giao dịch)

+ Cần thông báo nộp thuế nhập khẩu của hải quan, ghi:

Nợ TK 151, 156, 157

Có TK 333 - TXNKPN(3333)

+ Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ Tk 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 333 - TVCKPNNN(33312)

Đối với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGt, kế toán ghi:

Nợ TK 151,156, 157

Có TK 333 - TGTGTPN(3331)

+ Các chi phí giám định hải quan, thuê kho, thuê bãi, phí ngân hàng...ghi:

Nợ TK 151,156, 157

Nợ TK 133 - Thuế GTGT ĐKT

Có TK 111,112

+ Khi nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả cho thương nhân nước ngoài, ghi:

Nợ TK 331 - PTNB(Tỷ giá ghi sổ )

Có TK 144 - CC, KC,KQNH(Tỷ giá ghi sổ )

3. Kế toán nhập khẩu ủy thác:

a/ Thủ tục nhập khẩu ủy thác:Bên nhận UTN phải thực hiện toàn bộ công việc của đơn vị trực tiếp nhập khẩu, làm thủ tục nhập khẩu, tiếp nhận hàng hóa và thông báo cho đơn vị UTN đến nhận hàng khi hàng về. Các chi phí về kiểm nhận, giám định, bốc dỡ,... do bên UTN chịu, nếu bên nhận UTN trả thay thì sau đó sẽ thu lại của bên UTN. Bên nhận UTN được hưởng phí ủy thác tính theo tỷ lệ % trên trị giá hàng nhập khẩu.

b/ Định khoản:

- Ở đơn vị UTN:

+ Khi ứng trước một khoản tiền theo hợp đồng UTN, cho đvị nhận UTN khẩu mở L/C, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán(chtiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu )

Có TK 111,112

+ Khi nhận hàng do đơn vị nhận UTN khẩu giao trả, cặn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận ủy thác nhập khẩu và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế TTĐB nếu có, ghi :

Nợ TK 151,156, 157

Nợ TK 133 - Thuế GTGT ĐKT

Có TK 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)

Đối với DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp, hoặc Ko chịu thuế GTGT, Ghi:

Nợ TK 151,156, 157

Có TK 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu )

+ TH đvị nhận UTN làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị ủy thác nhập tự nộp thuế vào ngân sách NN thì giá trị hàng nhập khẩu cụng được ghi theo bút toán trên, khi nộp các khoản thuế vào NSNN ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)

Có Tk 111,112

+ Phí UTN phải trả cho đvị nhận ủy thác, ghi:

Nợ TK 151,156, 157,211

Nợ TK 133 - Thuế GTGT ĐKT

Có TK 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)

+ Khi trả tiền cho đvị nhận UTN về giá trị hàng nhập khẩu còn lại, tiền thuế nhập khẩu, thuế gtgt , thuế TTđB, phí UTN và các khaỏn chi hộ:

Nợ Tk 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)

Có TK 111,112

- ở Đvị nhận UTN:

+ Khi nhận hàng của đvị UTN một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, ghi:

Nợ Tk 111,112

Có TK 131 - PTKH (chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)

+ Khi chuyển tiền hoặc vay Nh để ký quỹ mở L/C:

Nợ TK 144 - CC,KC, KQNH

CÓ Tk 111(1112), 112

+ Khi nhận hàng

Nợ TK 151, 156

Có TK 331 - PTNB(CHtiết cho từng người bán nước ngoài)

+ Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hoặc thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên UTN

Nợ TK 151, 156

Có TK 333 - TNKPN(3333)

+ Khi trả hàng cho đơn vị UTNK, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ Tk 131 - PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)

Có Tk 151,156

+ Nhận phí UTN, ghi:

Nợ Tk 131,111,112

Có TK 511 - DTBH và CCDV(5113)

Có Tk 333 - Thuế GTGT phải nộp (3331)

+ Các khoản chi hộ cho đvị UTNK như phí ngân hàng, phí giám định hải quan chi phí thuê kho, bãi, bốc xếp, vận chuyển hàng... ghi:

Nợ TK 131 - PTKh(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)

Có TK 111,112

+ Khi đvị UTNK chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế và các khoảnkhác cho bên nhận UTNK, ghi:

Nợ Tk 111,112

Có Tk 131 - PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)

+ Khi thanh toán hộ tiền mua hàng nhập khẩu với người bán nước ngoài, ghi:

Nợ Tk 331 -PTNB

Có TK 144, 112

+ KHi nộp thuế vào NSNN,

Nợ Tk 333- TNKPN(3333)

CÓ TK 111,112

+ Khi đvị nhận UTNK vào NSNN, ghi

Nợ Tk 333 - TXNKPN(3333)

CÓ TK 131 - PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)

+ trường hợp nhận hàng của nước ngoài, không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu

Nợ Tk 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)

Có Tk 331 - PTNB( theo từng người bán nước ngoài)

Nợ Tk 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)

Có Tk 333 - TXNK PN(3331)


Podcast tình huống kế toán mới nhất

Danh sách kế toán dịch vụ

Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !

XEM BẢNG GIÁ
Đăng ký tư vấn x