Ngày đăng tin : 03/11/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Điều kiện nghỉ dưỡng sức sau ốm đau
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2019 và khoản 1 Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, điều kiện nghỉ dưỡng sức sau ốm đau của người lao động bao gồm:
(1) Người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc mà nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên/năm (tính cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành).
(2) Người lao động trở lại làm việc mà trong 30 ngày đầu trở lại làm việc, sức khỏe vẫn chưa phục hồi.
Lưu ý:
- Mốc thời gian 30 ngày kể trên được tính theo ngày bình thường, không phải ngày làm việc.
- Nếu người lao động không nghỉ việc thì không được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
2. Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau là từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm. Cụ thể, khoản 2 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội quy định:
- Người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày: Được nghỉ tối đa 10 ngày/năm.
- Người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật: Được nghỉ tối đa 07 ngày/năm.
- Các trường hợp khác được nghỉ 05 ngày/năm.
Số ngày nghỉ dưỡng sức sau ốm đau cụ thể do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
Người lao động đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức sau ốm đau trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.
Việc xác định thời gian tối đa được hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau được căn cứ theo lần nghỉ ốm đau cuối cùng trong năm trước khi nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (ốm đau thuộc danh mục bệnh dài ngày hay ốm đau do phải phẫu thuật hay ốm đau khác).
3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau được quy định như sau:
Tiền chế độ dưỡng sức sau ốm đau = 30% x Mức lương cơ sở x Số ngày nghỉ
Trong đó:
Số ngày nghỉ được xác định như sau:
- Người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày: Được nghỉ tối đa 10 ngày/năm.
- Người lao động nghỉ ốm do phải phẫu thuật: Được nghỉ tối đa 07 ngày/năm.
- Các trường hợp khác: Được nghỉ 05 ngày/năm.
Mức lương cơ sở hiện hành = 1,8 triệu đồng/tháng.
Theo đó, người lao động nghỉ dưỡng sức sau ốm đau có thể được trợ cấp từ 2,7 đến 5,4 triệu đồng.
4. Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2019, thủ tục hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau do người sử dụng lao động chủ động thực hiện.
* Hồ sơ bao gồm: Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo Mẫu 01B-HSB do người sử dụng lao động tự lập (theo hướng dẫn tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019).
* Thủ tục nhận tiền dưỡng sức sau ốm đau:
Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Thời hạn: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau.
Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ và chi trả tiền dưỡng sức sau ốm đau.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025 Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15, vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Theo đó, khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của Quốc hội, số 42/2024/QH15 quy định doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm. Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !