Ngày đăng tin : 11/01/2025
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hàng hóa nguy hiểm là gì?
Theo khoản 1 Điều 51 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, hàng hóa nguy hiểm được định nghĩa như sau:
Điều 51. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
1. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia
Như vậy, hàng hóa nguy hiểm là những hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ gây nguy hại tới con người, môi trường, an ninh.
Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. (Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP)
2. Phân loại hàng hóa nguy hiểm như thế nào?
Theo Điều 4 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, hàng hóa nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phân loại như sau:
Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
- Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
- Loại 2. Khí
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí độc hại.
- Loại 3. Chất lỏng dễ cháy là chất nổ lỏng khử nhạy
- Loại 4
Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.
Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
- Loại 5
Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.
Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.
- Loại 6
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
Loại 7: Chất phóng xạ;
- Loại 8: Chất ăn mòn
- Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác
Ngoài ra, các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dờ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.
3. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được quy định ở đâu?
Theo Điều 5 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I.
Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II.
Trên đây là thông tin trả lời cho câu hỏi Hàng hóa nguy hiểm là gì? Phân loại hàng hóa nguy hiểm.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Đối với thuế thu nhập cá nhân Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh như sau: - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định. - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Từ 01/01/2021, Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực sẽ dẫn đến nhiều thay đổi và điểm mới, trong đó quy định 4 trường hợp nhà đầu tư không phải ký quỹ để thực hiện dự án đầu tư. Cụ thể, theo Điều 43 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây: - Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. - Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
Người được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nào? Hiện nay, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với từng loại dự án được quy định rõ tại khoản 2 Điều 122 Luật Đất đai 2024 như sau: “2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư; b) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
1. Thành phần phải tham dự xử lý kỷ luật gồm những ai? Cuộc họp xử lý kỷ luật bắt buộc phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, người lao động. Đặc biệt, đối với trường hợp xử lý kỷ luật người lao động chưa đủ 15 tuổi, cuộc họp phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi bởi các quy định sau: Khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định như sau: “Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !