Ngày đăng tin : 07/10/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Với mục đích hỗ trợ các bạn kế toán mới ra trường có sự hình dung rõ hơn về công việc của kế toán nhập khẩu.
Chúng tôi chia sẻ những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu vì hiện nay có trên thực tế là đại đa số các bạn kế toán mới ra trường thường hạch toán sai các bút toan liên quan đến nhập khẩu hàng hóa. Dưới đây là tổng hợp cơ bản các công việc liên quan đến kế toán nhập khẩu cần lưu ý:
1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp cùng các chứng từ như sau
– Tờ khai hải quan và các phụ lục.
– Hợp đồng ngoại (Contract).
– Hóa đơn bên bán (Invoice).
– Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất sứ, tiêu chuẩn chất lượng,…
– Các hóa đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải Quốc
tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phụ phí THC, vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác,…
– Thông báo nộp thuế.
– Giấy nộp tiền vào NSNN/Ủy nhiệm chi thuế
– Lệnh chi/Ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.
2. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu
2.1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
– Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền x Tỷ giá ngày chuyển tiền)
Có TK 112
– Khi hàng về (Không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa => Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB,… GTGT)
Nợ TK 156: (Số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán trước)
Có TK 331
2.2. Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp
– Ngày 1 thanh toán trước 1 phần (Lấy theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền thanh toán trước x Tỷ giá ngày hôm đó)
Có TK 112
– Ngày 2 hàng về đến Cảng (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản), ghi:
Nợ TK 156: Số tiền đã thanh toán trước ngày 1 + (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngày hàng về)
Có TK 331
– Ngày 3 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ các TK 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngày hôm nay)
Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá): Phần tiền lỗ
Có các TK 112
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Phần tiền lãi
2.3. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
– Ngày 1 hàng về đến cảng (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 156: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày hàng về)
Có TK 331
– Ngày 2 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán)
Nợ TK 635 (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lỗ
Có các TK 112
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lãi
2.4. Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 156: Số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
2.5. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (Nếu có), ghi:
Nợ TK 156: Trên tờ khai hải quan.
Có TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
2.6. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu (Khấu trừ thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 1331: Số thuế GTGT nhập khẩu trên Tờ khai hải quan
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2.7. Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT,… Ghi:
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Nợ TK 333,… (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)
Có TK 111, 112
2.8. Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho,… ghi:
Nợ TK 156, 152, 153, 211,…
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
Giá trị hàng nhập khẩu:
Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (Nếu có) + Chi phí mua hàng
3. Kê khai thuế hàng nhập khẩu:
Dựa vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan và Tờ khai hải quan.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Hợp đồng 2 tháng là loại hợp đồng gì? Hợp đồng 02 tháng (hay hợp đồng lao động có thời hạn 02 tháng) là loại hơp đồng được giao kết giữa người sử dụng lao động và người lao động. Theo đó, người lao động sẽ làm việc cho người sử dụng lao động trong thời hạn 02 tháng. Căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 thì hợp đồng lao động hiện nay chỉ bao gồm hai loại là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Trong đó: Loại hợp đồng lao động xác định thời hạn được hiểu là khi mà hai bên có xác định thời hạn hay thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng là trong thời gian không quá 36 tháng (03 năm) từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Hợp đồng không xác định thời hạn là loại hợp đồng mà các bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Như vậy, căn cứ quy định trên, hợp đồng 02 tháng là loại hợp đồng lao động xác định thời hạn.
1. Ai phải đăng ký thuế TNCN? Theo quy định hiện nay, cá nhân có thu nhập thuộc diện phải chịu thuế TNCN (thuế thu nhập cá nhân) ngoại trừ các cá nhân kinh doanh là đối tượng phải thực hiện đăng ký thuế. Trong trường hợp cá nhân được chi trả thu nhập thì đơn vị chi trả thu nhập cho cá nhân đó có trách nhiệm phải đăng ký thuế thay cho cá nhân. Bởi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì đối tượng đăng ký thuế gồm có: - Người nộp thuế thuộc đối tượng phải thực hiện việc đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông; và - Người nộp thuế thuộc đối tượng phải thực hiện việc đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế.
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !