Ngày đăng tin : 19/11/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
10 nội dung doanh nghiệp phải công khai với người lao động
Khoản 1 Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đã liệt kê cụ thể các nội dung mà người sử dụng lao động bắt buộc phải công khai cho người lao động biết, đó là:
1 - Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.
2 - Nội quy lao động.
3 - Thang lương, bảng lương, định mức lao động.
4 - Nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động.
5 - Các thỏa ước lao động tập thế mà người sử dụng lao động tham gia.
6 - Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có).
7 - Việc trích nộp kinh phí công đoàn.
8 - Việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
9 - Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.
10 - Nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm công khai các thông tin trên đến với những người lao động mà mình đang sử dụng.
Doanh nghiệp phải công khai thông tin theo hình thức nào?
Khoản 2 Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đã chỉ ra các hình thức công khai các nội dung về lao động, bảo hiểm tại doanh nghiệp, bao gồm:
1 - Niêm yết công khai tại nơi làm việc;
2 - Thông báo tại các cuộc họp, các cuộc đối thoại giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động;
3 - Thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để thông báo đến người lao động;
4 - Thông báo trên hệ thống thông tin nội bộ;
5 - Hình thức khác mà pháp luật không cấm.
Theo Bộ luật Lao động năm 2019 và quy định nêu trên, tùy nội dung mà người sử dụng lao động phải công khai theo từng hình thức cụ thể hoặc lựa chọn một trong các hình thức trên và phải thể hiện trong quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. Cụ thể:
Stt | Nội dung | Hình thức công khai |
1 | Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động | Tùy chọn hình thức, nếu nằm trong nội dung đối thoại thì phải công bố công khai tại nơi làm việc |
2 | Nội quy lao động | Niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc |
3 | Thang lương, bảng lương, định mức lao động | Công bố công khai tại nơi làm việc |
4 | Nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động
| Công bố công khai tại nơi làm việc nếu nằm trong nội dung đối thoại tại nơi làm việc |
5 | Các thỏa ước lao động tập thế | Công bố cho người lao động biết |
6 | Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có) | Công bố công khai tại nơi làm việc đối với quy chế thưởng, nội dung còn lại có thể lựa chọn hình thức công khai |
7 | Việc trích nộp kinh phí công đoàn | Tùy chọn hình thức |
8 | Việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp | Tùy chọn hình thức |
9 | Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động
| Tùy chọn hình thức, quyết định kỷ luật |
10 | Nội dung khác theo quy định của pháp luật | Theo hình thức cụ thể được quy định hoặc tùy chọn |
Mức phạt nếu không công khai thông tin cho người lao động
Căn cứ Nghị định 28/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính nếu không công khai cho người lao động những nội dung sau:
Hành vi | Mức phạt đối với người sử dụng lao động | |
Cá nhân | Tổ chức | |
Không công bố công khai tại nơi làm việc thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế thưởng | 02 - 05 triệu đồng (Điểm a khoản 1 Điều 16) | 04 - 10 triệu đồng (Điểm b khoản 3 Điều 5) |
Không thông báo công khai hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc. | 500.000 - 01 triệu đồng (Khoản 1 Điều 18) | 01 - 02 triệu đồng (Điểm b khoản 3 Điều 5)
|
Không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp | 500.000 - 01 triệu đồng (Điểm a khoản 2 Điều 38) | 01 - 02 triệu đồng (Điểm b khoản 3 Điều 5) |
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Căn cứ khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có 13 trường hợp sau đây khi lập hóa đơn điện tử không cần có đủ nội dung, cụ thể: 1. Không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài). Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.
1. Tên, địa chỉ, mã số thuế, số định danh cá nhân của người mua - Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền bị phạt thế nào? Theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/6/2025 (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP), hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong các trường hợp: Có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên; Có sử dụng máy tính tiền (theo khoản 2 Điều 90 Luật Quản lý thuế);
1. Quy định thời gian làm thêm giờ trong năm Theo điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 “Điều 107. Làm thêm giờ 1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động. 2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !