Ngày đăng tin : 20/10/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Kế toán là một bộ phận trọng yếu đối với mỗi Doanh nghiệp khi có những vấn đề tài chính và kế toán cần giải quyết. Doanh nghiệp có bộ máy tài chính kế toán làm việc tốt cùng với việc sổ sách được kế toán rõ ràng cũng như phân tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa ra được các quyết định kinh doanh đạt hiệu quả Một bộ máy kế toán mạnh để có thể giúp người điều hành đưa ra được các quyết định kinh doanh hiệu quả không thể thiếu đi kế toán công nợ.
Khái niệm kế toán công nợ
Ta cần hiểu về khái niệm Công nợ. Công nợ doanh nghiệp là số tiền còn nợ lại sang kỳ sau của doanh nghiệp khi phát sinh thanh toán với một cá nhân hoặc tổ chức đối tác khác trong quá trình mua bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…Công nợ có thể phát sinh từ việc khách hàng mua nhưng chưa thể thanh toán hết được số tiền cần trả hoặc ở người bán khi họ mong muốn bán được hàng nên sẽ cho phép người mua thực hiện mua mà chưa cần phải thanh toán ngay.
Công nợ là một mảng nhỏ trong công việc của kế toán tổng hợp. Với những công ty quy mô vừa và nhỏ, kế toán tổng hợp sẽ bao gồm công việc theo dõi công nợ, tuy nhiên với những doanh nghiệp có quy mô lớn thì mảng việc này sẽ do một vài cá nhân đảm nhiệm. Người đảm nhận việc theo dõi hạch toán kế toán công nợ trong công ty gọi là kế toán công nợ. Hãy cùng SimERP tìm hiểu cặn kẽ về việc làm hằng ngày của công việc này.
Công việc kế toán công nợ
Nhân viên kế toán sẽ làm những công việc xoay quanh quản lý và theo dõi công nợ khách hàng, kế toán công nợ phải thu phải trả, sổ quỹ tiền mặt, các khoản phải trả, tiền gửi ngân hàng,…. Kế toán công nợ phải thu và trả các khoản cho khách hàng, từ đó làm việc với không chỉ khách hàng mà còn với nhiều bộ phận liên quan. Cụ thể:
Quản lý và đảm bảo chứng từ
Trước khi lập thủ tục thu chi, kế toán công nợ cần kiểm tra và đảm bảo đầy đủ và chính xác chứng từ
Để có được căn cứ cho thủ quỹ chi tiền, kế toán công nợ cần lập phiếu thu, chi theo biểu mẫu
Chuyển giao các chứng từ ban đầu (phiếu thu, chi) cho bộ phận liên quan.
Lưu trữ, bảo quản và đóng gói chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh , số thứ tự ,thời gian.
Tiếp nhận các chứng từ để thanh toán như bản sao hóa đơn ,phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho,…
Theo dõi, báo cáo và đối chiếu các khoản
Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ
In báo cáo quỹ và sổ quỹ tiền mặt
Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ
Đối chiếu tồn quỹ tiền mặt giữa báo cáo quỹ với kế toán tổng hợp Công ty.
Làm các phiếu để nộp ngân sách – ngân hàng.
Theo dõi cũng như lập các báo cáo tình hình của số dư công nợ trong nội bộ theo các đối tượng không theo dự kiến hoặc định kỳ (tháng quý năm ) theo yêu cầu BGĐ ,KTT , TPTV (có đối chiếu với KTCS số dư công nợ)
Tính toán số công nợ phát sinh hằng tháng. Từ đó lập giấy thông báo thanh toán công nợ (của cả nội bộ cũng như khách hàng) theo tháng trong thời gian từ ngày 05 đến ngày 15 (có cập nhập tình hình phát sinh tăng , giảm trong kỳ ).Thực hiện công tác kế toán thu chi tiền mặt và ứng trước tiền mặt (đối với các khoản tạm ứng không nằm trong các công trình do kế toán công trình theo dõi), định kỳ hàng tuần đối chiếu số.
Hàng tháng đối chiếu với kế toán cơ sở tình hình công nợ của cả nội bộ và của khách hàng.
Kế toán công nợ phải thu và phải trả: Kế toán công nợ phải thu khách hàng nên cần lập lịch thanh toán với khách hàng.
Trong khi giải quyết công việc, kế toán cũng có thể đề xuất giải pháp với các phòng ban khác:
Đề xuất Phụ trách Phòng các trường hợp thanh toán khi có vướng mắc.
Kế toán công nợ phải thu và phải trả
Trình bày ý kiến về những biện pháp thu hồi công nợ hiệu quả và tối ưu hơn. Cần kế toán công nợ phải trả và phải thu.
Chủ động nhắc nhở thanh toán công nợ.
Đề xuất tới Trưởng Phòng về mức độ cũng như lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng
Cách định khoản theo công nợ
Căn cứ hoá đơn bán hàng
Nợ TK 131:
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra
Căn cứ vào phiếu thu tiền
Trên phiếu thu phải thể hiện đầy đủ các nội dung. Người nộp tiền, địa chỉ, lý do thu tiền, phiếu thu này có đầy đủ chữ ký, dấu của bên khách hàng để kế toán hạch toán – Kế toán cần kiểm tra kỹ thông tin trên phiếu chi để chuyển cho phòng kế toán hạch toán.
Nợ TK 111: Tiền mặt tăng lên
Có TK 131: Công nợ phải thu của khách hàng – cần phải chi tiết công nợ cho khách hàng nào.
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng
Để biết khách hàng nào thanh toán vào tài khoản ngân hàng. Chứng từ này có đầy đủ chữ ký của ngân hàng nơi công ty giao dịch.
Nợ TK 112
Có TK 131.
Kinh nghiệm làm kế toán công nợ
Kỹ năng cứng:
Nắm rõ và hiểu cách vận hành, có kinh nghiệm làm việc với excel, tin học văn phòng bởi kế toán công nợ sẽ phải làm việc liên tục trên excel với các đặc vụ như: Lập bảng kê khai, tính toán…
Biết cách ghi công nợ và có đủ khả năng chuyên môn để làm những công việc như nêu trên.
Có đầu óc phân tích tốt để có thể quản lý công nợ một cách hợp lý.
Tiếp xúc và sử dụng tốt, hiệu quả các phần mềm kế toán.
Kỹ năng mềm
Cẩn thận và chi tiết là yếu tố thiết yếu trong không chỉ công việc kế toán công nợ mà còn trong công việc kế toán nói chung. Khi nói đến “tỉ mỉ” và “cẩn thận”, những nhà làm kế toán cần phải vô cùng chi tiết, xem lại từng con số trong file excel để đảm bảo không xảy ra sai sót.
Giỏi giao tiếp. Bởi đặc thù công việc của kế toán công nợ là phải làm việc với khách hàng bên ngoài với những công việc thu-chi vậy nên cần một người biết tạo mối quan hệ, nhanh nhẹn, thật thà và chu đáo được với khách.
Chịu áp lực tốt. Dựa vào tính chất công việc, có thể thấy không ít những khoảnh khắc mà kế toán công nợ sẽ phải nghe các công ty khác gọi điện đến yêu cầu thanh toán, hoặc gọi liên tục cho khách hàng mà không trả hết công nợ,…
Phần mềm theo dõi công nợ
Như có đề cập ở trên, một trong những yếu tố làm nên một kế toán công nợ giỏi chính là từ việc người đó biết áp dụng công nghệ, hay chính là phần mềm kế toán công nợ để có thể quản lý tốt hơn, có hiệu suất công việc tuyệt vời hơn.
Phần mềm theo dõi công nợ có ý nghĩa rất lớn đối với người làm kế toán bởi:
Giúp chủ doanh nghiệp theo dõi và quản lý dữ liệu trên một hệ thống duy nhất, từ đó sẽ hạn chế tối đa tình trạng dữ liệu bị phân tán.
Chứng từ dư thừa được giảm thiểu trong khi các đơn hàng đều được ghi lại chi tiết giá trị công nợ và thống kê chi tiết số lượng, số tiền của từng sản phẩm.
Quản lý tập trung thông tin công nợ của khách hàng và nhà cung cấp từ đó có thể dễ dàng tìm kiếm cũng như phân loại.
Xác nhận công nợ định kỳ với các khách hàng và doanh nghiệp cũng như lập báo cáo công nợ. Từ các mã truy xuất, biểu mẫu, công cụ có thể lập thông báo lịch thanh toán công nợ đặc biệt thông qua các cài đặt nhắc nhở.
Các chi tiết có công nợ được theo dõi chi tiết một cách dễ dàng vì công nợ được quản lý dựa trên số công nợ và người quản lý công nợ.
Hạn chế lỗi và sai sót phát sinh. Kế toán viên sử dụng có thể xử lý và tiến hành áp thanh toán các khoản chi và khoản thu để có thể phù hợp với từng công nợ, kể cả trong trường hợp nhiều giao dịch được tiến hành cho cùng một khách hàng.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
1. Chữ ký số là gì? Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về khái niệm chữ ký số như sau: Chữ ký số được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử mà được tạo ra bằng sự biến đổi của 1 thông điệp dữ liệu bằng việc sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, chủ thể có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người có chữ ký có thể xác định được chính xác về: Việc biến đổi thông điệp dữ liệu nêu trên được tạo ra thông qua đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai của trong cùng 01 cặp khóa; Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu từ thời điểm thực hiện việc biến đổi nêu trên. Nói tóm lại, chữ ký số của một người được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử.
Ngày 19/4/2024, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đã ban hành Công văn 2710/CTDON-TTHT cảnh báo hành vi lợi dụng thông tin cá nhân để kê khống chi phí tiền lương, tiền công. Trong thời gian qua, một số doanh nghiệp sử dụng tên, mã số thuế, số Căn cước công dân để kê khai, tính chi phí tiền lương, tiền công khi xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, trong khi không phát sinh thu nhập trên thực tế cho cá nhân đó. Đây là hành vi vi phạm pháp luật về thuế, nhằm gian lận, giảm số tiền thuế phải nộp của doanh nghiệp. Đồng thời, gây ảnh hưởng đến người nộp thuế là cá nhân khi bị doanh nghiệp tự ý sử dụng thông tin cá nhân. Để đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế và ngăn chặn, xử lý nghiêm minh đối với hành vi gian lận trên, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai lưu ý người nộp thuế những nội dung sau: Đối với người lao động - Nâng cao cảnh giác, giữ gìn dữ liệu cá nhân, hạn chế khai báo, đưa thông tin cá nhân số Căn cước công dân, mã số thuế, số tài khoản ngân hàng hoặc mật khẩu cho người khác trên không gian mạng.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !