Ngày đăng tin : 16/10/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Đối tượng nộp thuế TNCN là bao gồm những ai? Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN là những khoản nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết về đối tượng nộp thuế TNCN để rõ hơn về vấn đề này
Đối tượng nộp thuế TNCN
– Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
– Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN
– Thu nhập từ kinh doanh.
Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh không gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…
– Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
– Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
– Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…
– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
– Thu nhập từ nhận quà tặng.
– Thu nhập từ nhận thừa kế.
Thu nhập bao nhiêu thì phải tính thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định về Luật thuế TNCN thì việc khấu trừ thuế của người lao động ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm 7 bậc:
Bậc 1: Thuế suất 5% đối với thu nhập đến 5 triệu/tháng và đến 60 triệu/năm
Bậc 2: Thuế suất 10% đối với thu nhập trên 5 đến 10 triệu/tháng và trên 60 đến 120 triệu/năm
Bậc 3: Thuế suất 15% đối với thu nhập trên 10 đến 18 triệu/tháng và trên 120 đến 216 triệu/năm
Bậc 4: Thuế suất 20% đối với thu nhập trên 18 đến 32 triệu/tháng và trên 216 đến 384 triệu/năm
Bậc 5: Thuế suất 25% đối với thu nhập trên 32 đến 52 triệu/tháng và trên 384 đến 624 triệu/năm
Bậc 6: Thuế suất 30% đối với thu nhập trên 52 đến 80 triệu/tháng và trên 624 đến 960 triệu/năm
Bậc 7: Thuế suất 35% đối với thu nhập trên 80 triệu/tháng và trên 960 triệu/năm
Trên đây là đối tượng nộp thuế TNCN để bạn đọc tham khảo. Nếu chưa xác định được đối tượng nộp thuế TNCN . Chúc các bạn thành công.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025 Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15, vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Theo đó, khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của Quốc hội, số 42/2024/QH15 quy định doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm. Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !