Ngày đăng tin : 31/08/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Điều kiện cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Điều 14 Nghị định 23 năm 2021 quy định về điều kiện cấp giấy phép dịch vụ việc làm như sau:
- Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức các hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 36 tháng trở lên.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300 triệu đồng.
- Người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
Doanh nghiệp phải ký quỹ 300 triệu đồng để kinh doanh dịch vụ việc làm (Ảnh minh họa)
Là người quản lý doanh nghiệp;
Không thuộc một trong các trường hợp: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 24 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Cơ quan cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm quy định tại Điều 15 Nghị định 23/2021 là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dịch vụ việc làm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm tổ dịch vụ việc làm: 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, kèm theo bản gốc để đối chiếu.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp người đại diện là người nước ngoài thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các giấy tờ trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
- Bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật: 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu.
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm.
Các văn bản trên nếu là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
Căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
4. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép dịch vụ việc làm
Điều 18 Nghị định 23 hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép dịch vụ việc làm như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, cấp giấy biên nhận
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Bước 3: Cấp giấy phép
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này nêu tại Thông tư 32/2025/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Điều 4 Thông tư 32/2025/TT-BTC quy định nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử được quy định như sau: (1) Chủ thể được ủy nhiệm Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được phép ủy nhiệm cho bên thứ ba nếu bên nhận ủy nhiệm: - Đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử;
Nội dung này được Cục Thuế yêu cầu tại Công điện 71/CĐ-CT về tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký, sử dụng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Để đạt được hiệu quả thực chất, đảm bảo 100% người nộp thuế thuộc diện bắt buộc hoàn tất đăng ký, sử dụng hình thức hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền tại Công điện 71/CĐ-CT (ban hành ngày 30/5/2025), Cục trưởng Cục Thuế yêu cầu các Chi cục trưởng khẩn trương tổ chức triển khai đồng bộ các nhiệm vụ trọng tâm:
Căn cứ khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có 13 trường hợp sau đây khi lập hóa đơn điện tử không cần có đủ nội dung, cụ thể: 1. Không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài). Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.
1. Tên, địa chỉ, mã số thuế, số định danh cá nhân của người mua - Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !