Ngày đăng tin : 08/04/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Vốn pháp định là gì? Đặc điểm của vốn pháp định
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 không có quy định về khái niệm vốn pháp định là gì. Tuy nhiên, trước đây tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 quy định về vốn pháp định cụ thể như sau:
“Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.”
Dựa theo quy định trên, có thể hiểu một cách khái quát vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có để được thành lập. Vốn pháp định được cơ quan có thẩm quyền ấn định cho mỗi ngành nghề kinh doanh cụ thể, được xem là có thể thực hiện được dự án khi doanh nghiệp thành lập.
Tùy theo mỗi lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau mà mức vốn pháp định cũng được quy định khác nhau.
Có thể hiểu vốn pháp định dựa trên các đặc điểm dưới đây:
- Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng cho một số ngành nghề nhất định theo quy định.
- Đối tượng áp dụng: Các chủ thể kinh doanh, gồm: cá nhân, pháp nhân, hộ kinh doanh, tổ chức, tổ hợp tác,...
- Ý nghĩa pháp lý: Giúp cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh sau khi được thành lập, có thể tránh hoặc phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra.
- Thời điểm cấp: Được cấp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập, hoạt động.
2. Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ
Căn cứ theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì vốn điều lệ được hiểu là: Tổng giá trị tài sản mà các thành viên của công ty hợp danh/công ty TNHH đã góp hoặc cam kết sẽ góp vào công ty khi thành lập hoặc là tổng giá trị của mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được cổ đông đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Nói một cách khái quát, vốn điều lệ là số tiền mà thành viên cam kết góp tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, được thể hiện trong Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp khi nộp hồ sơ cho Phòng đăng ký kinh doanh.
Từ khái niệm trên và nội dung tại mục 1, có thể khẳng định vốn pháp định không phải là vốn điều lệ. Dù đều là số vốn ban đầu mà doanh nghiệp phải có khi thành lập nhưng vốn pháp định và vốn điều lệ có các điểm khác nhau
3. Danh mục ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định
Để đảm bảo cho việc hoạt động kinh doanh của các cơ sở, pháp luật quy định một số ngành nghề phải có vốn pháp định, dưới đây là danh mục các ngành, nghề hiện nay yêu cầu vốn pháp định, cụ thể như sau:
- Lĩnh vực về an ninh trật tự: Kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Lĩnh vực giao thông vận tải:
Vận chuyển hàng không quốc tế.
Vận chuyển hàng không nội địa.
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay ở cảng hàng không quốc tế.
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay ở cảng hàng không nội địa.
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hoá.
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không và sân bay.
Kinh doanh dịch vụ hàng không ở nhà ga hành khách.
Kinh doanh hàng không chung.
Kinh doanh vận tải biển quốc tế.
- Lĩnh vực ngân hàng:
Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng chính sách.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Công ty tài chính.
Công ty cho thuê tài chính.
Tổ chức tài chính vi mô.
Quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động tại địa bàn của phường, liên xã, liên xã phường, liên phường.
- Lĩnh vực kinh doanh chứng khoán:
Môi giới chứng khoán.
Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Tự doanh chứng khoán.
Tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ kiểm toán:
Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài (được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới).
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.
4. Vốn pháp định của ngân hàng, tổ chức tín dụng là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 86/2019/NĐ-CP, vốn pháp định của ngân hàng và các tổ chức tín dụng được quy định như sau:
- Ngân hàng thương mại có vốn pháp định là: 3.000 tỷ đồng.
- Ngân hàng hợp tác xã có vốn pháp định là: 3.000 tỷ đồng.
- Ngân hàng chính sách có vốn pháp định là: 5.000 tỷ đồng.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có vốn pháp định là: 15 triệu USD.
- Công ty tài chính có vốn pháp định là: 500 tỷ đồng.
- Công ty cho thuê tài chính có vốn pháp định là: 150 tỷ đồng.
- Tổ chức tài chính vi mô có vốn pháp định là: 05 tỷ đồng.
- Quỹ tín dụng nhân dân (hoạt động tại xã) có vốn pháp định là: 0,5 tỷ đồng.
- Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động tại địa bàn của phường, liên xã, liên xã phường, liên phường có vốn pháp định là: 01 tỷ đồng.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !