Ngày đăng tin : 23/09/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
Chính sách vay vốn giải quyết việc làm được Chính phủ quy định tại Nghị định số 61 năm 2015. Theo đó, Ngân hàng chính sách đã có hướng dẫn cụ thể về điều kiện, lãi suất và thủ tục vay vốn giải quyết việc làm tại Công văn 8055/NHCS-TDSV như sau:
1. Đối tượng, điều kiện vay vốn giải quyết việc làm
1.1. Đối tượng cho vay
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Người lao động.
1.2. Điều kiện cho vay
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
Được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật;
Có dự án vay vốn khả thi ở địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, duy trì hoặc thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
Dự án vay vốn phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
Có bảo đảm tiền vay hợp pháp (nếu có).
- Đối với người lao động:
Có đủ năng năng lực hành vi dân sự;
Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
Cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án.
2. Mức cho vay vốn giải quyết việc làm
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: Vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Đối với người lao động: Vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Lãi suất cho vay vốn giải quyết việc làm
Lãi suất vay vốn giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và người lao động hiện nay là 7,92%/năm.
Các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay trên:
- Người người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và người khuyết tật;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
Lãi suất nợ quá hạn quy định bằng 130% lãi suất cho vay.
4. Thời hạn cho vay vốn giải quyết việc làm
Thời hạn vay vốn giải quyết việc làm tối đa là 120 tháng. Thời hạn cho vay cụ thể do ngân hàng chính sách xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
5. Điều kiện bảo đảm tiền vay vốn giải quyết việc làm
Đối với các khoản vay từ 100 triệu đồng trở lên thì cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay.
6. Thủ tục và quy trình cho vay vốn giải quyết việc làm
6.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
6.1.1. Hồ sơ vay vốn
Cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi 02 bộ hồ sơ vay vốn tới ngân hàng chính sách nơi cho vay, gồm:
- Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm Nghị định 74/2019/NĐ-CP;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ sau:
Đối với Doanh nghiệp nhỏ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Đối với Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
Đối với Tổ hợp tác: Hợp đồng hợp tác;
Đối với Hộ kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Tổ hợp tác và Hộ kinh doanh có từ 02 thành viên trở lên phải có: Văn bản ủy quyền công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã do các thành viên ủy quyền cho thành viên là người đại diện thực hiện các giao dịch vay vốn tại ngân hàng chính sách;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên được vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay theo quy định:
Đối với cơ sở sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
Đối với cơ sở sử dụng từ 30% lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân và bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng của những người trong danh sách;
Đối với cơ sở sản sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng của người lao động trong danh sách.
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
6.1.2. Quy trình cho vay
Bước 1: Người vay chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp tại ngân hàng chính sách
Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ, phê duyệt khoản vay
Bước 3: Giải ngân khoản vay
6.2. Đối với người lao động
Thủ tục và quy trình cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của ngân hàng chính sách thực hiện như sau:
6.2.1. Hồ sơ vay vốn
- 02 liên giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1a ban hành kèm Nghị định 74/2019/NĐ-CP gửi tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, tổ dân phố nơi cư trú hợp pháp;
- Giấy đề nghị vay vốn do Ủy ban nhân dân dân cấp xã xác nhận.
6.2.2. Quy trình cho vay
Bước 1: Tham gia tổ tiết kiệm và vay vốn
Nếu người vay vốn chưa là tổ viên của tổ tiết kiệm và vay vốn thì tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, tổ dân phố nơi người vay cư trú tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên, kể cả trường hợp người vay vốn thuộc hộ gia đình mà hộ gia đình đó đã là thành viên của tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bước 2: Nộp hồ sơ vay vốn
Tổ tổ tiết kiệm và vay vốn nhận hồ sơ vay vốn của người vay vốn, tiến hành họp tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên hồ sơ vay vốn, sau đó lập danh sách đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách kèm giấy đề nghị vay vốn trình Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, sau đó gửi đến ngân hàng nơi cho vay.
Bước 3: Ngân hàng thẩm định hồ sơ, phê duyệt khoản vay
Bước 4: Giải ngân khoản vay
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này quy định tại Nghị định 232/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Khoản 7 Điều 1 Nghị định 232/2025/NĐ-CP đã bổ sung Điều 11a sau Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về điều kiện cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng Theo đó, doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau: (1) Có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
Nghị định 232/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được ban hành ngày 26/8/2025. Theo đó, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ ngày 10/10/2025) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Cụ thể: - Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về phạm vi điều chỉnh như sau:
Theo khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025, số 91/2025/QH15: “Dữ liệu cá nhân trong môi trường dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, vũ trụ ảo và điện toán đám mây phải được xử lý đúng mục đích và giới hạn trong phạm vi cần thiết, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể dữ liệu cá nhân.” Bên cạnh đó, doanh nghiệp không được thu thập hoặc xử lý vượt quá mục đích đã công bố hoặc thỏa thuận với người dùng.
Bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 có hiệu lực ngày 01/7/2025 và các quy định khác có liên quan thì hiện nay chưa có quy định thế nào là BHYT trái tuyến hay khám BHYT trái tuyến. Tuy nhiên, Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bổ sung 2024 lại quy định người tham gia BHYT bắt buộc hoặc mua BHYT tự nguyện đều phải đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu hoặc cấp cơ bản.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !