Ngày đăng tin : 20/12/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 trong điều kiện bình thường
Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 ghi nhận lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu năm 2022 của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là:
- Từ đủ 60 tuổi 06 tháng: Áp dụng với lao động nam.
- Từ đủ 55 tuổi 08 tháng: Áp dụng với lao động nữ.
2. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu sớm 5 năm
Theo khoản 3 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019, người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm công việc nặng nhọc, độc hại,… sẽ có cơ hội được nghỉ hưu sớm hơn 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường.
Căn cứ Điều 219 Bộ luật Lao động, sửa đổi bổ sung Điều 54 và Điều 55 Luật BHXH năm 2014, người lao động đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên được nghỉ hưu sớm hơn tối đa 05 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND) ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
Tuổi nghỉ hưu năm 2022 của những người lao động thuộc các trường hợp trên được xác định như sau:
- Lao động nam: Từ đủ 55 tuổi 06 tháng.
- Lao động nữ: Từ đủ 50 tuổi 08 tháng.
3. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu sớm 10 năm
Không chỉ dừng lại ở mốc 05 năm, theo Điều 219 Bộ luật Lao động, người lao động còn có thể được nghỉ hưu sớm 10 năm nếu đã đóng đủ 20 năm BHXH và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:
+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc
+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.
Tuổi nghỉ hưu năm 2022 của người lao động trong trường hợp này là:
- Từ đủ 50 tuổi 06 tháng: Lao động nam.
- Từ đủ 45 tuổi 08 tháng: Lao động nữ.
4. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 cho người nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
Khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 chỉ ra rằng:
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP cũng hướng dẫn rằng, người lao động nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
1 - Có thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.
2 - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không vượt quá 05 năm.
Như vậy, nếu nghỉ hưu ở tuổi cao hơn thì tuổi nghỉ hưu năm 2022 của người lao động được xác định như sau:
- Lao động nam: Tối đa 65 tuổi 06 tháng.
- Lao động nữ: Tối đa 60 tuổi 08 tháng.
5. Tuổi nghỉ hưu năm 2022 của một số trường hợp đặc biệt
Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 ghi nhận 02 trường hợp được nghỉ hưu luôn khi đóng BHXH từ đủ 20 năm trở nên mà không xét đến tuổi, bao gồm:
Trường hợp 1: Người có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Trường hợp 2: Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trong khi đó, độ tuổi lao động để được đóng BHXH là từ đủ 15 tuổi trở lên. Theo đó, nếu đi làm và có đóng BHXH từ khi đủ 15 tuổi, người lao động sẽ có cơ hội được nghỉ hưu ở tuổi 35.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Chế độ ốm đau là một trong các chế độ của bảo hiểm xã hội, chi trả trong trường hợp người lao động ốm đau. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn về việc nghỉ ốm đau có bị tính vào ngày nghỉ phép hàng năm hay không? Nghỉ ốm có bị trừ phép năm? Theo khoản 1 Điều 25 Luật BHXH 2014 thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi: - Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh được cấp phép; - Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp phép.
1. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025 Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15, vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Theo đó, khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của Quốc hội, số 42/2024/QH15 quy định doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !