Ngày đăng tin : 09/02/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
Cơ sở kinh doanh nào phải nộp Mẫu số 01 giảm thuế GTGT?
Khoản 7 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP nêu rõ:
Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Theo đó, các cơ sở kinh doanh phải nộp Mẫu số 01 này là tất cả các cơ sở kinh doanh có nhóm hàng hoá, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% được giảm xuống 8% theo quy định tại Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP trừ các dịch vụ, hàng hoá ban hành kèm theo Phụ lục I, II và III kèm Nghị định 15.
Đồng nghĩa, cơ sở kinh doanh gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu nếu có hàng hoá, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế GTGT xuống 8% thì đều phải kê khai và nộp mẫu số 01 này.
Để xác định được doanh nghiệp mình có hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế GTGT xuống 8% hay không, kế toán cần tra cứu mã số HS ngành nghề ban hành kèm theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg và ba Phụ lục I, II và III ban hành kèm Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Trường hợp nào phải nộp mẫu số 01 về giảm thuế GTGT?
Cũng theo khoản 7 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP nêu trên, cơ sở kinh doanh sẽ phải nộp kèm Mẫu số 01 về giảm thuế GTGT cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng nếu có hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị quyết 43/2022/QH15.
Trong đó, theo Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được áp dụng vào ngày 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Như vậy, Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 01/2022 sẽ được nộp muộn nhất vào ngày 20/02/2022.
Với thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT theo quý sẽ tính vào hạn cuối là ngày 30 hoặc là ngày 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.
Như vậy, với cơ sở kinh doanh có hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% thì sẽ nộp Mẫu số 01 kèm theo Tờ khai thuế GTGT của tháng 01/2022 muộn nhất ngày 20/02/2022 (nếu nộp theo tháng) và ngày cuối cùng của tháng (nếu nộp theo quý).
Trên đây là Mẫu số 01 về giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị quyết 43/2022/QH15 và các thông tin liên quan.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Chế độ ốm đau là một trong các chế độ của bảo hiểm xã hội, chi trả trong trường hợp người lao động ốm đau. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn về việc nghỉ ốm đau có bị tính vào ngày nghỉ phép hàng năm hay không? Nghỉ ốm có bị trừ phép năm? Theo khoản 1 Điều 25 Luật BHXH 2014 thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi: - Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh được cấp phép; - Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp phép.
1. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025 Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15, vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Theo đó, khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của Quốc hội, số 42/2024/QH15 quy định doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !