Ngày đăng tin : 08/03/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
Để thể hiện sự tôn vinh những người phụ nữ, các cơ quan, đoàn thể thường tổ chức kỷ niệm dịp 08/3 rất trang trọng, tràn ngập hoa và những lời chúc tốt đẹp. Vậy có đặc quyền nào cho người lao động được nghỉ 08/3 hưởng nguyên lương không?
Trường hợp nào được nghỉ 08/3 hưởng nguyên lương?
Căn cứ theo quy định Bộ luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14, người lao động chỉ được hưởng nguyên lương khi nghỉ vào các dịp lễ Tết, nghỉ vào ngày nghỉ phép hàng năm hoặc nghỉ việc riêng.
Trong khi đó, ngày 08/3 không thuộc bất kì dịp nghỉ nào mà người lao động được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người lao động sẽ chỉ được nghỉ 08/3 hưởng nguyên lương trong 02 trường hợp:
(1) Sử dụng ngày nghỉ phép năm
Người lao động có thể lựa chọn nghỉ ngày 08/3 như một ngày nghỉ phép năm mà vẫn được hưởng nguyên lương.
Theo Điều 113 và 114 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ phép hưởng lương từ 12 – 16 ngày một năm nếu làm việc đủ 12 tháng cho người lao động (tùy vào mức độ công việc). Đồng thời, người lao động làm việc trên 05 năm còn được cộng phép thâm niên (cứ đủ 05 năm tính thêm 01 ngày phép).
Cụ thể:
- Đối với người làm việc trong môi trường bình thường: 12 ngày làm việc.
- Đối với người làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm; người lao động là người khuyết tật/người chưa thành niên: 14 ngày làm việc.
- Đối với người làm việc trong môi trường đặc biệt độc hại và nguy hiểm: 16 ngày làm việc.
Cần lưu ý rằng người lao động nếu chưa làm đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ phép năm được tính tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Ví dụ: Người lao động mới làm việc được 06 tháng thì số ngày nghỉ phép tương đương với 06 ngày.
(2) Ngày 08/3 trùng vào ngày nghỉ công việc riêng
Trường hợp ngày 08/3 trùng vào một trong những công việc riêng được quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động cũng sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương.
Theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được hưởng nguyên lương khi xin nghỉ đối với các công việc riêng như:
- Kết hôn (03 ngày)
- Con cái kết hôn (01 ngày)
- Cha mẹ đẻ; cha mẹ nuôi; cha mẹ chồng/ vợ; vợ/chồng; con cái chết (03 ngày)
Tuy nhiên, người lao động bắt buộc phải xin phép và có sự đồng ý, chấp thuận của người sử dụng lao động thì thời gian xin nghỉ trên người lao động vẫn sẽ được hưởng lương.
Tăng ca 08/3 lao động nữ có được trả thêm tiền ngoài giờ?
Theo quy định tại Bộ luật Lao động, ngày 08/3 không thuộc bất kì dịp nghỉ lễ nào. Vậy nên, người lao động tăng ca vào ngày 08/3 sẽ không được hưởng ít nhất 300% chưa kể lương giống như vào các dịp lễ, Tết được quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019.
Theo đó, mức lương của người lao động nữ khi đi làm tăng ca ngày Quốc tế Phụ nữ 08/3 sẽ là:
- Làm thêm vào ban ngày: Ít nhất 150% lương ngày làm việc bình thường.
- Làm thêm vào ban đêm: Ít nhất 210% lương ngày làm việc bình thường có làm thêm giờ vào ban ngày.
Trường hợp 08/3 trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì mức lương tăng ca của người lao động nữ sẽ là:
- Làm thêm vào ban ngày: Ít nhất 200% lương ngày làm việc bình thường.
- Làm thêm vào ban đêm: Ít nhất 270% lương ngày làm việc bình thường.
(Được quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019)
Như vậy, trên đây là giải đáp của Luật Việt Nam về 02 trường hợp nghỉ 08/3 hưởng nguyên lương của người lao động.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !