Ngày đăng tin : 27/01/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Định nghĩa thuế vãng lai:
Tại điểm 1.4 và điểm 6, mục II, phần B, Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính có quy định trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế phải khai thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu chưa có thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai đó.
Thuế suất 5 % nộp 1%
Thuế suất 10 % nộp 2%
2. Những trường hợp nào thì kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh?
Theo Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Tin tức kế toán lấy ra 2 ví dụ sau để các bạn hiểu rõ hơn:
Ví dụ 1: Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Số 1 có trụ sở tại Hà Nội, có công trình xây dựng tại Hòa Bình mà công ty CP Xây Dựng Minh Toán là chủ đầu tư, thì Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Số 1 thực hiện kê khai thuế GTGT vãng lai tại tỉnh Hòa Bình
Ví dụ 2: Công ty CP Đầu Tư Tổng hợp Nam An có trụ sở tại Hà Nội, mà lại có hợp đồng mua dự án chung cư tại Đà Nẵng. Sau đó Công ty CP Đầu Tư Tổng hợp Nam An bán lại căn hộ chung cư và xuất hóa đơn cho khách hàng, thì Công ty CP Đầu Tư Tổng hợp Nam An phải thực hiện thuế GTGT vãng lai tại Đà Nẵng.
3.Trình tự kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
Theo điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thuế GTGT vãng lai như sau:
– Thuế suất thuế GTGT vãng lai tạm tính:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% thì chịu mức thuế suất thuế GTGT vãng lai là 2%
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% thì chịu mức thuế suất thuế GTGT vãng lai là 1%
– Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Chi cục Thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Chế độ ốm đau là một trong các chế độ của bảo hiểm xã hội, chi trả trong trường hợp người lao động ốm đau. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn về việc nghỉ ốm đau có bị tính vào ngày nghỉ phép hàng năm hay không? Nghỉ ốm có bị trừ phép năm? Theo khoản 1 Điều 25 Luật BHXH 2014 thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi: - Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh được cấp phép; - Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp phép.
1. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025 Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15, vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Theo đó, khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của Quốc hội, số 42/2024/QH15 quy định doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !