Ngày đăng tin : 24/01/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài hay chính xác là lệ phí môn bài là một trong các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước do cơ quan quản lý thuế thu. Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp để có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015).
1.1. Đối tượng đóng thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải đóng lệ phí môn bài bao gồm:
Doanh nghiệp;
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Đơn vị sự nghiệp;
Tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế của đơn vị vũ trang nhân dân;
Tổ chức khác sản xuất, kinh doanh;
Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp, tổ chức nêu trên;
Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.2. Đối tượng miễn đóng thuế môn bài
Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, các trường hợp được miễn đóng lệ phí môn bài bao gồm:
Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ dưới 100 triệu đồng;
Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân không có địa điểm cố định;
Hộ gia đình, cá nhân sản xuất muối;
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần nghề cá;
Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí;
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động nông nghiệp;
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của của doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh tại miền núi.
2. Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?
Thuế môn bài là lệ phí mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh doanh hàng hóa, dịch phải nộp định kỳ hằng năm, vì vậy, mỗi năm phải đóng thuế môn bài 01 lần.
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và hướng dẫn tại Thông tư 302/2016/TT-BTC, việc đóng thuế môn bài được thực hiện như sau:
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh sau khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì nộp lệ phí môn bài như sau:
Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn.
Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, sau đó ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp như sau:
Nếu ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/07 năm ra hoạt động.
Nếu ra hoạt động trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
3. Các bậc thuế môn bài 2024 và mức đóng
Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài
Lưu ý:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh hết thời gian được miễn lệ phí môn bài:
Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm: nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm: nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, sau đó ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp như sau:
Nếu ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm: nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
Nếu ra hoạt động trong 06 tháng cuối năm: nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Người nộp thuế môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch:
Nếu tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng điều kiện sau thì không phải nộp lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng kinh doanh: văn bản xin tạm ngừng hoạt động được gửi đến cơ quan có thẩm quyền trước thời hạn phải nộp lệ phí và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động;
Nếu tạm ngừng hoạt động không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
3.1. Thuế môn bài bậc 1 đóng bao nhiêu?
Như đã trình bày ở trên, thuế môn bài bậc 1 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ phải đóng 03 triệu đồng.
Thuế môn bài bậc 1 đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh sẽ có mức đóng là 01 triệu đồng.
3.2. Thuế môn bài bậc 2 đóng bao nhiêu?
Thuế môn bài bậc 2 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ có mức đóng là 02 triệu đồng.
Thuế môn bài bậc 2 đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh sẽ có mức đóng là 500.000 đồng.
3.3. Thuế môn bài bậc 3 đóng bao nhiêu?
Thuế môn bài bậc 3 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ có mức đóng là 01 triệu đồng.
Thuế môn bài bậc 3 đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh sẽ có mức đóng là 300.000 đồng.
3.4. Thuế môn bài 1 triệu là bậc mấy?
Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, mức đóng thuế môn bài 01 triệu đồng là thuế môn bài bậc 3.
Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh sẽ, mức đóng thuế môn bài 01 triệu đồng là thuế môn bài bậc 1.
3.5. Thuế môn bài 2 triệu là bậc mấy?
Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, mức đóng thuế môn bài 02 triệu đồng là thuế môn bài bậc 2.
3.6. Thuế môn bài 3 triệu là bậc mấy?
Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, mức đóng thuế môn bài 03 triệu đồng là thuế môn bài bậc 1.
Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh không có mức đóng thuế môn bài 03 triệu.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm. Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH
Theo đó, Điều 3 Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 01/01/2025 gồm: (1) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT, cụ thể như: - Thuốc nổ công nghiệp: Thuốc nổ Amonit AD1; Thuốc nổ TNP1; Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ ANFO; Thuốc nổ ANFO chịu nước; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;…
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !