Ngày đăng tin : 23/10/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Nộp đơn đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ
Hồ sơ đăng ký sáng chế bao gồm:
- 02 Tờ khai đăng ký sáng chế;
- 02 bản mô tả sáng chế;
- 02 bản tóm tắt sáng chế;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- Giấy tờ khác (nếu có).
Đơn có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập. Cục Sở hữu trí tuệ không gửi trả lại các tài liệu đã nộp (trừ bản gốc để đối chiếu với bản sao).
Khi nhận được đơn, Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra tài liệu và đối chiếu với danh mục tài liệu ghi trong tờ khai để kết luận có tiếp nhận đơn hay không:
- Trường hợp đơn có đủ các tài liệu tối thiểu thì cán bộ nhận đơn tiếp nhận đơn, đóng dấu xác nhận ngày nộp đơn, số đơn vào các tờ khai;
- Trường hợp đơn thiếu một trong các tài liệu tối thiểu thì cán bộ nhận đơn từ chối tiếp nhận đơn hoặc gửi thông báo từ chối tiếp nhận đơn cho người nộp đơn (nếu đơn nộp qua bưu điện). Đối với đơn bị từ chối tiếp nhận, Cục Sở hữu trí tuệ không phải gửi trả lại các tài liệu đơn nhưng phải hoàn trả các khoản phí, lệ phí đã nộp.
- Trường hợp đơn được tiếp nhận, Cục Sở hữu trí tuệ trao một bản tờ khai cho người nộp đơn trong đó có đóng dấu xác nhận. Tờ khai được trao lại có giá trị thay giấy biên nhận đơn.
2. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế
Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra về hình thức đối với đơn, từ đó ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối.
Đơn được coi là hợp lệ nếu có đủ hồ sơ tối thiểu và không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đơn được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt;
- Trong tờ khai không có đủ thông tin về tác giả;
- Có cơ sở để khẳng định rằng người nộp đơn không có quyền đăng ký;
- Đơn được nộp trái với quy định tại Điều 89 Luật Sở hữu trí tuệ;
- Đơn có các thiếu sót như thiếu hồ sơ, chưa nộp lệ phí, thiếu giấy ủy quyền… mặc dù đã được Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu sửa chữa, người nộp đơn vẫn không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu;
- Có cơ sở để khẳng định đối tượng nêu trong đơn không được Nhà nước bảo hộ theo quy định tại các điều 59, 64, 69, 73, 80 Luật Sở hữu trí tuệ.
3. Công bố đơn đăng ký sáng chế hợp lệ
Thông tin liên quan đến đơn đã được chấp nhận hợp lệ được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp phí công bố đơn.
Thời hạn công bố đơn:
- Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;
- Đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ sau khi đơn đã vào giai đoạn quốc gia;
- Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn.
- Công bố các đơn khác: Đơn đăng ký thiết kế bố trí, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
4. Thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ sáng chế
Kết thúc giai đoạn Công bố đơn, chủ đơn gửi Công văn yêu cầu thẩm định nội dung tới Cục Sở hữu trí tuệ mới được chuyển đơn tới chuyên viên Thẩm định nội dung. Trong trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung đơn coi như bị rút bỏ.
Giai đoạn thẩm định nội dung chuyên viên sẽ thẩm định trực tiếp điều kiện bảo hộ của Sáng chế có đáp ứng được tiêu chuẩn hay không? Thời hạn thẩm định nội dung sáng chế là 12 tháng kể từ ngày yêu cầu thẩm định nội dung (tuy nhiên, thời gian thực tế sẽ bị xử lý kéo dài hơn).
- Nếu Sáng chế đáp ứng được đủ tiêu chuẩn bảo hộ: Chuyên viên ra Công văn dự định cấp văn bằng và nộp lệ phí.
- Nếu Sáng chế không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ: Chuyên viên ra Công văn thông báo kết quả thẩm định nội dung (nội dung nêu rõ lý do chưa đáp ứng).
Tương tự giống với giai đoạn thẩm định hình thức về cách xử lý nếu không được chấp thuận mà chủ đơn cần xử lý. Tuy nhiên, thời hạn xử lý thiếu sót trong thời gian không quá 03 tháng.
5. Nộp lệ phí cấp văn bằng, đăng bạ, công bố văn bằng
Khi nhận được Công văn thông báo dự định cấp văn bằng và nộp lệ phí, chuyên viên sẽ lấy số bằng, in bằng, đăng bạ, công bố quyết định cấp văn bằng.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm. Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH
Theo đó, Điều 3 Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 01/01/2025 gồm: (1) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT, cụ thể như: - Thuốc nổ công nghiệp: Thuốc nổ Amonit AD1; Thuốc nổ TNP1; Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ ANFO; Thuốc nổ ANFO chịu nước; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;…
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !