Ngày đăng tin : 06/03/2020
Chia sẻ thông tin hữu ích
I. Bước 1: Tập hợp chứng từ
1. Chứng từ hóa đơn:
Phải tuân thủ 3 nguyên tắc: Hợp pháp, hợp lý và hợp lệ.
2. Chứng từ ngân hàng
- Giấy báo nợ: Ủy nhiệm chi, séc.
- Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản.
Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của DN.
3. Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Là số tiền DN phải nộp như:
- Thuế TNDN (Khi phát sinh số thuế phải nộp trong quý, hoặc quyết toán cuối năm).
- Thuế GTGT (Khi phát sinh số thuế phải nộp).
- Thuế TNCN (Khi phát sinh thuế phải nộp).
- Các loại thuế, phí liên quan.
II. Bước 2: Phản ánh chứng từ
Là định khoản các chứng từ phát sinh: Hóa đơn, Ngân hàng, Bảng kê, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
=> Danh mục => Khai báo tên khách hàng => Nhà cung cấp => Mã vật tư hàng hóa, mã kho, mã CCDC, TSCĐ, tài khoản ngân hàng => Cất
=> Nghiệp vụ => Nhập số dư ban đầu các tài khoản; Số dư TK Kho 156, Khách hàng, Nhà cung cấp => Cất
=> Tài sản cố định => Nhập số dư ban đầu => Cất
=> Công cụ dụng cụ => Nhập số dư ban đầu => Cất
- Phiếu hạch toán ngân hàng:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
- Hạch toán Báo có => Ngân hàng => Báo có => Ủy nhiệm thu => Cất
- Hạch toán Báo nợ => Ngân hàng => Báo nợ => Ủy nhiệm chi => Cất
Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của DN.
- Hạch toán phiếu chi
Các chứng từ liên quan đến chi phí DN (Cước điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng)
=> Quỹ => Phiếu chi => Cất
- Hạch toán phần mua hàng
=> Mua hàng => Chứng từ mua hàng => Cất
- Hạch toán phần bán hàng
=> Bán hàng => Chứng từ bán hàng => Cất
III. Bước 3: Tập hợp chi phí
Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của DN.
1. Chi phí tiền lương: Căn cứ vào Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ BLĐTBXH.
=> Nghiệp vụ => Chứng từ nghiệp vụ khác => Hạch toán => Cất
Nợ TK 6422
Có TK 334
2. Chi phí khấu hao TSCĐ: Căn cứ Thông tư 45/2015/TT- BTC
=> Nghiệp vụ => Tài sản cố định => Tính khấu hao TSCĐ => Cất
Nợ TK 6422
Có TK 214
3. Chi phí trả trước
=> Nghiệp vụ => Công cụ dụng cụ => Phân bổ CCDC => Cất
4. Chi phí giá vốn: Doanh nghiệp áp dụng tính giá vốn hàng xuất bán theo Phương pháp bình quân cuối kỳ
=> Nghiệp vụ => Kho => Tính giá xuất kho => Cất
IV. Bước 4: Bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh
=> Nghiệp vụ => Tổng hợp => Kết chuyển lãi lỗ => Cất
1. Kết chuyển các khoản doanh thu
Kết chuyển doanh thu bán hàng chú ý: Các trường hợp hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán làm khoản doanh thu giảm đi => Nhớ làm bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sau đó mới kết chuyển doanh thu:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521
- Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
2. Kết chuyển các khoản chi phí
- Kết chuyển chi phí giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911
Có TK 821
3. Xác định kết quả kinh doanh
3.1. Doanh nghiệp lãi:
Nợ TK 911
Có TK 4212
3.2. Doanh nghiệp lỗ:
Nợ TK 4212
Có TK 911
3.3. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ (Doanh nghiệp áp dụng Phương pháp khấu trừ)
=> Thuế => Khấu trừ thuế => Cất
* Nguyên tắc trong định khoản kết chuyển thuế luôn làm giảm 2 loại thuế là:
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 3331 (Giá trị kết chuyển là số thuế phát sinh nhỏ)
Có TK 133
- Tính số phát sinh của TK 133.
- Tính số phát sinh của TK 3331.
- Tìm số dư đầu kỳ TK 133.
* Nguyên tắc tìm giá trị nhỏ kết chuyển theo công thức sau:
- Đầu kỳ TK 133 + Phát sinh (PS) trong kỳ TK 133 so sánh với PS trong kỳ TK 3331
- Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 > PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 133
- Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 < PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 3331
V. Bước 5: Lên cân đối tài khoản
Kiếm tra các Chỉ tiêu: TK 133 Khớp với Bảng kê mua vào và TK 3331 khớp với Bảng kê bán ra.
- TK 156 Khớp với Dư cuối kỳ Báo cáo nhập xuất tồn TK 156.
- TK 211 trừ (-) TK 214 Khớp với Giá trị còn lại Bảng trích khấu hao TCSĐ
- TK 242 Khớp với Số dư cuối kỳ bên Bảng phân bổ CCDC.
- TK 112 Khớp với Sổ phụ ngân hàng.
- Chú ý Tài khoản loại 1 ÷ 2 là không có Số dư Bên có trên Bảng cân đối số phát sinh (Ngoại trừ TK 214, TK 131 Dư bên có).
- Chú ý Tài khoản loại 3 ÷ 4 Không có Số dư Bên nợ.
VI. Bước 6: Lên báo cáo tài chính (Dựa vào Bảng cân đối tài khoản)
=> Báo cáo => Báo cáo tài chính => Cất
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Từ 01/7/2025, hộ kinh doanh dạy thêm có bắt buộc đăng ký đóng BHXH? Từ 01/7/2025, hộ kinh doanh dạy thêm nói chung và chủ hộ kinh doanh dạy thêm đều thuộc đối tượng bắt buộc phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH). Điều này được quy định tại khoản điểm m khoản 1, khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau: Điều 2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện 1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm: m) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
Hóa đơn thương mại điện tử là gì? Hóa đơn thương mại điện tử được lập khi nào? Khoản 2a Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP giải thích về hóa đơn thương mại điện tử như sau: Hóa đơn thương mại điện tử là hóa đơn áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân (người xuất khẩu) có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài mà người xuất khẩu đáp ứng điều kiện chuyển dữ liệu hóa đơn thương mại bằng phương thức điện tử đến cơ quan thuế. Hóa đơn thương mại điện tử đáp ứng quy định về nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này và quy định về định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Định nghĩa "Kinh doanh bát động sản" là gì? Theo Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có quy định như sau: “1. Kinh doanh bất động sản là hoạt động nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc bỏ vốn để tạo lập nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản; chuyển nhượng dự án bất động sản; kinh doanh dịch vụ bất động sản.” 1. Điều kiện kinh doanh bất động sản mới nhất Điều kiện để cá nhân, tổ chức được phép kinh doanh bất động sản được nêu tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 gồm:
Hộ kinh doanh nào bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/6/2025? Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế từ ngày 01/6/2025 trong trường các hợp: Có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên; Có sử dụng máy tính tiền (theo khoản 2 Điều 90 Luật Quản lý thuế); Có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (theo khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế). Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !