Ngày đăng tin : 04/06/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Nhận BHXH 1 lần là gì?
BHXH 1 lần là hình thức bạn rút toàn bộ quá trình tham gia BHXH của bạn từ trước đến nay. Bằng cách rút khoản tiền này, bạn không còn được hỗ trợ bất cứ chế độ BHXH nào nữa. Bạn hoàn toàn có thể tham gia lại BHXH, nhưng quá trình tham gia sẽ tính lại từ đầu.
2. Hồ sơ cần có khi làm BHXH 1 lần – nhận BHXH 1 lần có cần quyết định thôi việc?
Để làm hồ sơ nhận BHXH 1 lần, bạn cần mang theo những giấy tờ sau:
– Sổ BHXH đã chốt hoàn chỉnh
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (còn hạn sử dụng) bản photo kèm bản gốc đối chiếu
– Sổ hộ khẩu hoặc tạm trú
Đối với những trường hợp đặc biệt thì cần bổ sung thêm một số giấy tờ liên quan.
Như vậy, bạn có thể thấy, hồ sơ nhận BHXH 1 lần không cần phải có “Quyết định thôi việc”
3. Quyết định thôi việc cần trong thủ tục nào?
Quyết định thôi việc là giấy xác nhận bạn đã ngừng làm việc tại doanh nghiệp. Dù bạn thôi việc dưới hình thức nào thì cũng được cung cấp tờ này.
Đây là một trong những chứng từ cần thiết và bắt buộc đối với thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp. Bởi thời hạn để làm hồ sơ là không quá 3 tháng kể từ ngày có quyết định thôi việc. Tuy nhiên, trong trường hợp này, Quyết định thôi việc của bạn có lý do “nghỉ không đúng quy định” thì không được chấp thuận.
Ngoài ra, đối với một số tranh chấp về quyền lợi lao động khác, bạn có thể dùng tờ này để chứng minh mình đã thôi việc tại doanh nghiệp.
4. Nghỉ ngang thì có nhận được BHXH 1 lần?
Được, đương nhiên là được. Nghỉ ngang thì không đủ điều kiện để nhận trợ cấp thất nghiệp, tuy nhiên, nó không phải là điều kiện ràng buộc khi nhận BHXH 1 lần. Vậy nên, bạn hoàn toàn có thể ngừng đóng sau 1 năm và thực hiện thủ tục nhận BHXH.
Thế nhưng, sẽ có 1 số vấn đề khác phát sinh khi nghỉ ngang, đó là:
– Bạn không được công ty chốt và trả sổ BHXH
– Bạn có nhiều sổ do nghỉ ngang không lấy sổ
– Bạn nghỉ ngang không báo dẫn đến làm nơi khác bị trùng sổ
– Bạn nghỉ sai quy định khi chưa kết thúc hợp đồng nên công ty không báo giảm
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !