Ngày đăng tin : 27/03/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1.Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu:
·Bảng cân đối kế toán
·Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
·Bảng lưu chuyển tiền tệ
·Thuyết minh báo cáo tài chính
Mỗi năm tài chính DN lập báo cáo tài chính một lần.
Đối với những công ty đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc những công ty đại chúng có quy mô lớn thì Báo cáo tài chính sẽ được lập hàng quý .
2.Thời hạn lập
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
3. Ý nghĩa của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính (BCTC) dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của DN cũng như thuyết minh những chích sách kế toán áp dụng tại công ty, nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho doanh nghiệp, cho cơ quan Nhà nước (Cơ quan thuế) và nhu cầu hữu ích của người sử dụng (Nhà đầu tư, Ngân hàng..) trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Các chính sách kế toán được sử dụng dùng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Giải thích thêm các chỉ tiêu tổng hợp được trình bày trên Bảng cân đối kế toán và trên Báo cáo kết quả kinh doanh (Ví dụ như trên Bảng cân đối kế toán chỉ thể hiện chi tiêu tiền thì muốn biết chỉ tiêu tiền này gồm những gì thì các bạn xem phần Thuyết minh báo cáo tài chinh; Trên Bảng cân đối kế toán các bạn chỉ thấy phần Tài sản cố định hữu hình
4. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
- Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm
- Đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ (6 tháng 1 lần) dạng đầy đủ báo cáo tài chính mỗi quý.
- Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập Báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính tổng hợp (Gồm báo cáo tài chính Công ty và báo cáo tài chính của chi nhánh nếu có hạch toán sổ sách). Báo cáo tài chính tổng hợp được lập trên cơ sở đã bao gồm số liệu của toàn bộ các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân và đảm bảo đã loại trừ tất cả số liệu phát sinh từ các giao dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập Báo cáo tài chính của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp Báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.
5. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
5.1. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp
5. 2. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức).
5. 3. Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; Nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán
5.4. Phân loại tài sản và nợ phải trả: Tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán phải được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn; Trong từng phần ngắn hạn và dài hạn, các chỉ tiêu được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
5.5. Các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí phải được trình bày theo nguyên tắc phù hợp và đảm bảo nguyên tắc thận trọng. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí và luồng tiền của kỳ báo cáo. Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền phải được điều chỉnh hồi tố, không điều chỉnh vào kỳ báo cáo.
5. 6. Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, số dư các khoản mục nội bộ của Bảng cân đối kế toán, các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải được loại trừ.
5.7. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này được nêu tại tại Quyết định 1610/QĐ-TTg về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các Luật, Nghị quyết được thông qua tại Kỳ họp 8. Theo đó, đối với các văn bản hướng dẫn Luật sửa đổi 09 Luật gồm Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 dự kiến ban hành tại Quyết định 1610/QĐ-TTg như: - Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán 2019
Được nêu tại Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động, ban hành ngày 11/02/2025. Về loại điều kiện lao động được quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH, gồm 6 loại: - Loại I - Loại II - Loại III - Loại IV - Loại V - Loại VI - Nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại I, II, III là nghề, công việc không nặng nhọc, không độc hại, không nguy hiểm;
Quyết định 108/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế ban hành Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động được ban hành ngày 24/01/2025. Theo đó, quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động quy định trình tự, thủ tục các bước để cơ quan Thuế thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế có đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Quy trình này được áp dụng đối với cơ quan thuế các cấp trên toàn quốc. Về tạo và tiếp nhận Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) gợi ý có đề nghị hoàn của NNT Điều 4 Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-TCT cụ thể, như sau:
1. Chính sách ưu đãi Điều 25 Nghị định 32/2025/NĐ-CP quy định chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp. Chính sách ưu đãi đầu tư đối với cụm công nghiệp thuộc một trong hai trường hợp sau: - Thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn - Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư. Việc áp dụng các ưu đãi đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, thuế, tín dụng. Trường hợp pháp luật quy định các mức ưu đãi khác nhau thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !