Ngày đăng tin : 21/06/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Kế toán trưởng là gì?
Kế toán trưởng (Chief Accountant) là người được Bộ Tài chính cấp phép trở thành kế toán trưởng. Kế toán trưởng phụ trách, chỉ đạo chung các hoạt động của bộ phận kế toán. Kế toán trưởng có thể là trưởng bộ phận hoặc trưởng nhóm, tùy theo quy mô của doanh nghiệp. Trong các công ty lớn, kế toán trưởng giám sát một nhóm các chuyên gia tài chính, và làm việc dưới quyền giám đốc tài chính (CFO).
Các công ty ở Việt Nam thường yêu cầu bổ nhiệm vị trí kế toán trưởng để đảm nhiệm chức năng kế toán và thuế.
Nhiệm vụ của kế toán trưởng
1. Quản lý hoạt động của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng là một trong các quản lý cao cấp, đưa ra các khuyến nghị cho các nhà quản lý trong việc tăng lợi nhuận và cắt giảm chi phí. Khi nền kinh tế đi xuống, vai trò của họ sẽ gia tăng do các phương pháp tài chính sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các kế toán viên trong bộ phận kế toán. Họ cần đảm bảo rằng mọi cá nhân trực thuộc sẽ thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường và tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo. Kế toán trưởng cũng là người hướng dẫn cho nhân viên mới các quy trình làm việc và các quy định công thức kế toán của công ty.
Vị trí này cũng có nhiệm vụ đảm bảo tiến độ và hiệu suất công việc trong doanh nghiệp và các chi nhánh, cung cấp báo cáo kịp thời cho lãnh đạo và đưa ra ý kiến đóng góp giúp lãnh đạo xử lý các vấn đề phát sinh một cách hiệu quả và kịp thời.
Trong quản lý hoạt động kế toán, kế toán trưởng sẽ áp dụng các công nghệ, kỹ thuật mới giúp gia tăng hiệu quả, giảm thời gian và chi phí.
Ngoài ra, kế toán trưởng cũng là người thực hiện các giao dịch với ngân hàng.
2. Giám sát việc quyết toán
Kế toán trưởng cần giám sát việc quyết toán các khoản thu chi, tổ chức kiểm kê tài sản, dòng tiền của doanh nghiệp vào cuối năm tài chính. Tuy nhiên, các quản lý cấp cao có thể yêu cầu quyết toán bất cứ thời điểm nào, do vậy kế toán trưởng cần luôn chuẩn bị sẵn sàng.
Kế toán trưởng cũng là người thực hiện trình bày kết quả với ban điều hành và đôi khi là với các bên liên quan nếu có.
3. Đảm bảo tính hợp pháp trong sổ sách kế toán
Đối với nhiệm vụ này, kế toán trưởng cần đảm bảo được tính chính xác, kịp thời, hợp pháp trong các tài liệu, sổ sách kế toán, các giấy thanh toán, báo cáo tài chính, bảng kê, bảng cân đối kế toán, bảo hiểm, công nợ với ngân hàng, khách hàng cũng như chủ đầu tư. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm với kiểm toán viên về các sổ sách tài liệu của doanh nghiệp.
4. Lập báo cáo tài chính
Kế toán trưởng tham gia vào việc lập các báo cáo tài chính vào thời gian quy định và trình bày báo cáo với những lãnh đạo cấp cao.
Những báo cáo tài chính này có thể là do kế toán viên hoặc do chính kế toán trưởng lập.
5. Tham gia phân tích và dự báo
Từ các phân tích này, kế toán trưởng sẽ đưa ra các dự báo về nguồn tài chính, đưa ra các kiến nghị trong việc thu hút nguồn tài chính cho doanh nghiệp nhằm duy trì ngân sách; hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc xử lý các rủi ro, sai phạm và vi phạm tài chính hoặc pháp luật.
Kế toán trưởng hiểu rõ về các hoạt động kế toán tài chính của doanh nghiệp. Do đó, những phân tích và dự báo của họ có ý nghĩa quan trọng.
Nhiệm vụ khác
Ngoài các nhiệm vụ chính liên quan đến kế toán và thuế, kế toán trưởng có thể thực hiện một số nhiệm vụ khác nếu thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cấp trên. Nhiệm vụ của kế toán trưởng còn phụ thuộc vào doanh nghiệp họ đang làm việc.
Quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng
Quyền hạn
Kế toán trưởng có quyền hạn độc lập đối với các công việc liên quan tới kế toán, tài chính. Kế toán trưởng ở những doanh nghiệp có sử dụng vốn nhà nước còn có quyền đưa ra ý kiến với người đại diện pháp luật của đơn vị (có thể là giám đốc pháp lý hoặc trưởng phòng pháp lý) về việc thay đổi nhân sự (tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng, kỷ luật); yêu cầu kế toán viên cung cấp đầy đủ và kịp thời các tài liệu kế toán. Khi ý kiến về chuyên môn kế toán của kế toán trưởng khác với ý kiến của lãnh đạo, kế toán trưởng có quyền giữ ý kiến của mình.
Trách nhiệm
Kế toán trưởng có trách nhiệm thực hiện công việc kế toán và tổ chức quản lý bộ phận kế toán theo các quy định của pháp luật. Ngoài ra, kế toán trưởng là người lập các báo cáo về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đảm bảo sổ sách kế toán chính xác và đầy đủ, cũng như các hoạt động kế toán, tài chính, thuế của doanh nghiệp là phù hợp với quy định của pháp luật.
Thăng tiến nghề nghiệp kế toán trưởng
Trước khi trở thành kế toán trưởng, ứng viên cần có chứng chỉ kế toán, nền tảng kiến thức chuyên sâu về kế toán và nhiều năm kinh nghiệm ở vị trí thấp hơn hoặc tương đương. Vị trí kế toán trưởng chịu trách nhiệm quan trọng trong các hoạt động kế toán, thuế, liên quan tới các vấn đề pháp luật của doanh nghiệp. Do đó, việc lựa chọn một kế toán trưởng có đầy đủ năng lực là vô cùng quan trọng.
Kế toán trưởng có nhiều cơ hội thăng tiến lên những vị trí quản lý cấp cao hơn. Nhiều kế toán trưởng thành lập công ty riêng cung cấp dịch vụ kế toán trưởng bán thời gian cho các doanh nghiệp.
Không phải ai học ra cũng ngay lập tức được tuyển dụng làm Kế toán trưởng bởi chưa có kinh nghiệm làm việc và quản trị thực tế. Vì thế, mọi ứng viên – nhân sự bộ phận kế toán cần kiên nhẫn và nghiêm túc đi theo lộ trình thăng tiến cơ bản nhất. Cụ thể:
Để trở thành kế toán trưởng phải thỏa mãn các điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng tương ứng của DN
Đó có thể là kế toán bán hàng, kế toán thu mua, kế toán thuế, kế toán công nợ, kế toán kho, kế toán tiền lương… Đây là những vị trí kế toán bộ phận, chịu trách nhiệm cho từng mảng kế toán từng phần hành riêng lẻ để bước đầu tiếp xúc và làm quen với công việc kế toán thực tế; từ đó, học hỏi và tích lũy thêm kiến thức, kỹ năng làm việc thực tế.
Giai đoạn này thường kéo dài trong khoảng 1-3 năm sau ra trường và đặc biệt quan trọng, tạo nền tảng, đòn bẩy vững chắc trước khi đảm nhận những vị trí kế toán cao hơn.
Cấp bậc này dành cho các cá nhân có kinh nghiệm làm việc từ 3-5 năm, có trình độ chuyên môn vững vàng bởi yêu cầu về khả năng tổng hợp và bao quát các hoạt động kế toán trong DN, hỗ trợ trực tiếp cho công việc của Kế toán trưởng.
Là người đứng đầu và chịu trách nhiệm toàn bộ cho hoạt động kế toán của bộ phận, tham mưu cho giám đốc tài chính và ban giám đốc về các vấn đề liên quan đến tài chính trong DN.
Cần thừa nhận rằng, trở thành Kế toán trưởng không hề dễ. Ứng viên phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện tuyển dụng tương ứng của DN, đồng thời, không thuộc các trường hợp cấm làm Kế toán trưởng theo quy định của pháp luật. Hy vọng những thông tin được Tuyencongnhan.vn chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với những ai có ý định xây dựng sự nghiệp qua con đường trở thành Kế toán, nuôi mơ ước thăng tiến lên vị trí Kế toán trưởng.
Sàn kế toán - Là website tuyển dụng chuyên về nhân sự kế toán - Việc làm kế toán - Thực tập kế toán
Với mục tiêu thành lập là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và ứng viên, Sanketoan.vn là website tuyển dụng uy tín, chất lượng hoàn toàn miễn phí được ưa chuộng với nhiều tính năng nổi bật. Đặc biệt, Sanketoan.vn không chỉ hỗ trợ cho ứng viên nhanh chóng tìm được việc làm mà còn là dịch vụ cung ứng nhân lực kế toán đầu tiên tại Việt Nam yêu cầu ứng viên thi trắc nghiệm kiểm tra chuyên môn sau khi ứng tuyển.
Thông tin liên hệ của Sàn kế toán:
Hotline: 0912476286 02473010268
Website: https://sanketoan.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/sanketoan.vn
Group Facebook: https://www.facebook.com/groups/PMFast
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC3mPJfVVCdEcso_EPSz_XKA
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
1. Chữ ký số là gì? Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về khái niệm chữ ký số như sau: Chữ ký số được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử mà được tạo ra bằng sự biến đổi của 1 thông điệp dữ liệu bằng việc sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, chủ thể có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người có chữ ký có thể xác định được chính xác về: Việc biến đổi thông điệp dữ liệu nêu trên được tạo ra thông qua đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai của trong cùng 01 cặp khóa; Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu từ thời điểm thực hiện việc biến đổi nêu trên. Nói tóm lại, chữ ký số của một người được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !