Ngày đăng tin : 14/09/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Khi nào phải xin giáy phép gia công?
Gia công là một hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Không phải hoạt động gia công nào cũng cần xin giấy phép. Pháp luật chỉ yêu cầu thương nhân phải có giấy phép gia công do cơ quan có thẩm thẩm cấp trong một số trường hợp cụ thể.
Tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định:
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
Như vậy, thương nhân chỉ cần xin giấy phép gia công của Bộ Công Thương trong trường hợp ký hợp đồng gia công cho nước ngoài.
2. Hồ sơ cấp giấy phép gia công gồm giấy tờ gì?
Hồ sơ cấp giấy phép gia công quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 69 năm 2018 bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung có trong hợp đồng gia công:
Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
Tên, số lượng sản phẩm gia công.
Giá gia công.
Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
Danh Mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
Danh Mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
Địa Điểm và thời gian giao hàng.
Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép gia công
Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ
Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Bộ Công Thương.
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
- Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.
Bước 3: Bộ Công Thương cấp giấy phép gia công cho thương nhân
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc giấy phép gia công thì thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét Điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 69 năm 2018.
4. Thời gian cấp giấy phép gia công
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Thanh toán bù trừ công nợ là gì? Hình thức thanh toán bù trừ công nợ là hình thức thanh toán bù trừ nghĩa vụ với nhau giữa các bên để xác định xem bên nào là bên cuối cùng có nghĩa vụ. Theo đó, các bên trong giao dịch mua bán, cung cấp dịch vụ sẽ đồng thời là người bán và người mua (vừa có công nợ phải thu, vừa có công nợ phải trả). Trong trường hợp này, kế toán sẽ thực hiện các công việc sau: - Xác định các chứng từ công nợ phải thu và chứng từ công nợ phải trả;
Bên bán có được tự ý hủy hóa đơn có sai sót? Tùy từng trường hợp, nếu hóa đơn chưa gửi cho người mua thì bên bán được hủy và lập hóa đơn mới thay thế, còn hóa đơn đã gửi cho người mua sẽ không được hủy trừ 01 trường hợp ngoại lệ. Cụ thể: Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về xử lý hóa đơn có sai sót thì:
1. Nghỉ ốm 1 ngày có được hưởng lương không? Nếu không may bị ốm, người lao động có thể xin nghỉ làm để hưởng một trong 02 chế độ sau đây: Nghỉ phép năm do bị ốm hoặc nghỉ hưởng chế độ ốm đau. Người lao động chỉ được lựa chọn nghỉ theo một trong 02 chế độ kể trên bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH nêu rõ, sẽ không giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động bị ốm đau, tai nạn (không phải là tai nạn lao động) trong thời gian đang nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương. Người lao động nghỉ ốm 01 ngày sẽ được hưởng lương nếu chọn phương án xin nghỉ phép năm để nghỉ ốm. Bởi theo khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động.
Sanketoan xin cám ơn tác giả đã có một bài viết chia sẻ rất chân thực và thực tế. Đây cũng sẽ là một động lực, một cái nhìn đầy tươi sáng về nghề kế toán để các bạn kế toán mới ra trường, mới vào nghề học hỏi và có niềm tin gắn bó với nghề kế toán hơn nữa.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !