Ngày đăng tin : 29/11/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
Bộ Tư pháp hướng dẫn đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Quyết định 2683/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng.
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng bao gồm:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01a) hoặc (Mẫu TP-TSCC-01b) tại Thông tư 08/2023/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Trình tự thực hiện thủ tục:
- Người được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nộp trực tiếp/gửi qua đường bưu chính/qua Trung tâm dịch vụ hành chính công 01 bộ hồ sơ đăng ký tập sự đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng và gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Trường hợp người đủ điều kiện đăng ký tập sự đã liên hệ với ít nhất 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn một tỉnh, thành phố hoặc đã liên hệ với 01 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trong trường hợp tỉnh, thành phố có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trở xuống mà bị từ chối:
Nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP để Sở Tư pháp tỉnh, thành phố đó bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng và gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Trường hợp tại tỉnh, thành phố đó không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp thực hiện việc xác minh để làm rõ điều kiện đăng ký tập sự và nhận tập sự; thời hạn xác minh tối đa là 10 ngày và không tính vào thời gian xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng ký tập sự.
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ được với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng thì thời hạn giải quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quyết định 2683/QĐ-BTP có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Được nêu tại Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động, ban hành ngày 11/02/2025. Về loại điều kiện lao động được quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH, gồm 6 loại: - Loại I - Loại II - Loại III - Loại IV - Loại V - Loại VI - Nghề, công việc có điều kiện lao động được xếp loại I, II, III là nghề, công việc không nặng nhọc, không độc hại, không nguy hiểm;
Quyết định 108/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế ban hành Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động được ban hành ngày 24/01/2025. Theo đó, quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động quy định trình tự, thủ tục các bước để cơ quan Thuế thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế có đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Quy trình này được áp dụng đối với cơ quan thuế các cấp trên toàn quốc. Về tạo và tiếp nhận Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) gợi ý có đề nghị hoàn của NNT Điều 4 Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-TCT cụ thể, như sau:
1. Chính sách ưu đãi Điều 25 Nghị định 32/2025/NĐ-CP quy định chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp. Chính sách ưu đãi đầu tư đối với cụm công nghiệp thuộc một trong hai trường hợp sau: - Thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn - Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư. Việc áp dụng các ưu đãi đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, thuế, tín dụng. Trường hợp pháp luật quy định các mức ưu đãi khác nhau thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
1. Mã số thuế 10 số là gì? Được cấp cho đối tượng nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về các đối tượng đăng ký thuế và việc cấp mã số thuế. Theo đó tại điểm a khoản 2 Điều này quy định: Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân và đại diện các hộ gia đình hay hộ kinh doanh, cá nhân khác. Đồng thời, nội dung tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC cũng quy định tương tự về mã số thuế 10 số, cụ thể mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập); Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 2. Mã số thuế 13 số là gì? Được cấp cho đối tượng nào?
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !