Ngày đăng tin : 13/10/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Điều kiện đăng ký sáng chế quốc tế
Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền Đăng ký bằng sáng chế quốc tế:
Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức, chi phí của mình;
Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, vật chất cho tác giả dưới hình thức thuê, giao việc.
Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì phải có sự đồng ý của tất cả các cá nhân, tổ chức đó mới được đăng ký.
2. Các hình thức đăng ký sáng chế quốc tế
Hiện nay, doanh nghiệp muốn tiến hành đăng ký sáng chế quốc tế có thể lựa chọn các phương thức sau:
Nộp đơn đăng ký sáng chế trực tiếp tại từng quốc gia: Chủ sở hữu sáng chế nộp đơn đăng ký sáng chế quốc tế tại quốc gia mà mình muốn đăng ký bảo hộ. Việc xử lý đơn sẽ được sẽ áp dụng theo quy định của từng quốc gia.
Nộp đơn đăng ký sáng chế quốc tế theo Công ước Paris về Bảo hộ Sở hữu công nghiệp: Chủ sở hữu nộp đơn đăng ký sáng chế tại một trong các nước thành viên trước thì khi nộp đơn đăng ký tại nước khác sẽ được hưởng quyền ưu tiên trong thời gian 12 tháng kể từ ngày nộp đơn đầu tiên. Việc xử lý đơn sẽ áp dụng pháp luật quốc gia nộp đơn đăng ký.
Nộp đơn đăng ký sáng chế quốc tế qua Hiệp ước hợp tác Patent (hiệp ước PCT)
3. Hướng dẫn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT
Căn cứ Điều 11 Nghị định 103/2006/NĐ-CP, đơn quốc tế về sáng chế bao gồm 02 loại:
- Đơn PCT có chỉ định hoặc có chọn Việt Nam: Đơn đăng ký có yêu cầu bảo hộ tại Việt Nam, có thể nộp tại bất kỳ nước Thành viên nào của Hiệp ước PCT, kể cả là Việt Nam.
- Đơn PCT có nguồn gốc Việt Nam: Đơn đăng ký được nộp tại Việt Nam, trong đó có yêu cầu bảo hộ tại bất kỳ nước thành viên nào của Hiệp ước PCT, kể cả là Việt Nam.
3.1. Đăng ký sáng chế quốc tế theo Hiệp ước PCT có chỉ định Việt Nam
Thành phần hồ sơ
02 Tờ khai đăng ký sáng chế;
Bản sao đơn quốc tế (trường hợp yêu cầu vào giai đoạn quốc gia trước ngày công bố quốc tế);
01 bản dịch ra tiếng Việt của bản mô tả và bản tóm tắt trong đơn quốc tế (bản công bố hoặc bản gốc nộp ban đầu, nếu đơn chưa được công bố và bản sửa đổi và bản giải thích phần sửa đổi, nếu đơn quốc tế có sửa đổi theo Điều 19 Hiệp ước PCT);
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục cho tổ chức (nếu đơn nộp thông qua đại diện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn Đăng ký bằng sáng chế quốc tế có được coi là hợp lệ hay không
Trường hợp đơn Đăng ký bằng sáng chế quốc tế hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 3: Công bố đơn Đăng ký bằng sáng chế quốc tế
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn Đăng ký bằng sáng chế quốc tế sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn Đăng ký bằng sáng chế quốc tế
Được tiến hành khi có yêu cầu thẩm định nội dung;
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
(Theo khoản 27 Mục 1 Chương 1 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, sửa đổi bởi Thông tư 16/2016/TT-BKHCN)
3.2. Thủ tục đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có nguồn gốc Việt Nam
Thành phần hồ sơ
- 03 Đơn quốc tế nguồn gốc Việt Nam phải được làm bằng tiếng Anh
- 01 Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Xử lý đơn:
Xác định đối tượng yêu cầu bảo hộ có thuộc diện bí mật quốc gia hay không;
Thông báo các khoản phí, lệ phí cần phải nộp và thông báo cho người nộp đơn để chuyển cho Văn phòng quốc tế;
Gửi một bản (bản hồ sơ) của đơn quốc tế có nguồn gốc Việt Nam cho Văn phòng quốc tế và một bản (bản tra cứu) cho cơ quan tra cứu quốc tế.
(Theo khoản 27 Mục 1 Chương 1 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, sửa đổi bởi Thông tư 16/2016/TT-BKHCN)
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm. Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH
Theo đó, Điều 3 Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 01/01/2025 gồm: (1) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT, cụ thể như: - Thuốc nổ công nghiệp: Thuốc nổ Amonit AD1; Thuốc nổ TNP1; Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ ANFO; Thuốc nổ ANFO chịu nước; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;…
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !