Ngày đăng tin : 28/04/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1.Hợp đồng lao động là gì?
Theo khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động
Như vậy, có thể hiểu, hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trong đó bao gồm những thông tin xác định rõ các nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên trong quá trình làm việc, từ đó tạo ra cơ chế giải quyết nếu có vấn đề xảy ra.
Hợp đồng lao động có chức năng bảo vệ quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp, tăng cường sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai bên. Thông qua hợp đồng lao động, người lao động yên tâm làm việc, doanh nghiệp yên tâm sử dụng lao động.
Theo Điều 7 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:
Quan hệ lao động giữa người lao động hoặc tập thể lao động với người sử dụng lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
Như vậy, có thể thấy một hợp đồng giao động ít nhất phải dựa trên theo những nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc tự do, tự nguyện: là nguyên tắc cơ bản bao gồm tự do lựa chọn, tự do đàm phán, tự nguyện ký kết và tự do chấm dứt dựa theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng: khẳng định vị trí ngang hàng của 2 bên về mặt pháp lý.
2. Có những loại hợp đồng lao động nào?
Để có thể tuyển dụng lao động trực tiếp, nhà tuyển dụng phải giao kết với người lao động bằng hợp đồng lao động. Theo Điều 20 của Bộ luật Lao động hiện hành, hiện có hai loại hợp đồng lao động như sau:
- Hợp đồng lao động có thời hạn: là hợp đồng hai bên có giao kết về mặt thời gian kết thúc hợp đồng, có hiệu lực tối đa 03 năm. Sau khi ký hợp đồng lao động có thời hạn, nếu người lao động tiếp tục làm việc sẽ ký tiếp hợp đồng lao động không xác định thời gian.
Lưu ý: Người lao động chỉ được giao kết thêm một lần hợp đồng lao động có thời hạn nếu tiếp tục làm việc.
- Hợp đồng lao động không có thời hạn: Là hợp đồng hai bên không có giao kết về mặt thời gian kết thúc hợp đồng.
3. Những nội dung chính của hợp đồng lao động
Bên cạnh việc tìm hiểu hợp đồng lao động là gì?, người lao động cũng cần phải nắm rõ nội dung cơ bản của một hợp đồng lao động trước khi ký kết để tránh những rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.
Căn cứ Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường phải có những nội dung cơ bản sau đây:
- Thông tin của hai bên: Trong hợp đồng lao động phải có thông tin cơ bản của nhà tuyển dụng và người lao động như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số điện thoại, số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân do cơ quan có thẩm quyền cấp…
- Thời hạn của hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động đều có thời gian bắt đầu và thời gian hợp đồng hết hiệu lực. Đối với hợp đồng lao động không có thời hạn thì chỉ cần ghi thời gian bắt đầu công việc của người lao động.
- Mô tả nội dung công việc và địa điểm làm việc:
Mô tả công việc cụ thể mà người lao động phải thực hiện
Địa điểm người lao động làm việc theo thỏa thuận, trong trường hợp nếu công việc phải thực hiện ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.
- Mức lương và những khoản đãi ngộ của người lao động:
Mức lương: hợp đồng lao động cần ghi cụ thể mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác ví dụ như doanh thu, tiền ăn, tiền đi lại, trợ cấp, thưởng…
Hợp đồng lao động cũng cần ghi rõ thời gian thanh toán lương, ví dụ như thanh toán theo tháng, theo tuần hoặc theo ngày…
Hợp đồng cũng cần ghi rõ các đãi ngộ khác mà người lao động được hưởng như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ…
Cần phải có các quy định về chế độ tăng lương, cách tính lương trong trường hợp nghỉ làm và các chế độ lương thưởng khác.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động:
Đối với người lao động:
Hợp đồng cần ghi cụ thể quyền lợi của người lao động bao gồm quyền lợi về lương thưởng, bảo hiểm, chế độ nghỉ phép và ngày lễ, những quyền lợi về đào tạo kỹ năng, thăng tiến trong công việc cũng như quyền lợi về sức khỏe và an toàn lao động cùng với các quyền lợi khác phù hợp với từng ngành nghề và dựa theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của người lao động là hoàn thành tốt các nhiệm vụ và có trách nhiệm trong công việc, tuân thủ các quy định của công ty, bảo mật thông tin, bảo vệ tài sản chung và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
Đối với người sử dụng lao động:
Hợp đồng cần liệt kê các quyền lợi của người sử dụng lao động như quyền quản lý và giám sát công việc, đưa ra những chỉ đạo và hướng dẫn, cũng như có quyền yêu cầu về sản phẩm lao động… và những quyền lợi khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp những điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh, bảo vệ quyền lợi của người lao động, cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho công việc và tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn lao động.
- Điều khoản về chấm dứt hợp đồng: Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động trước một khoảng thời gian nhất định và ngược lại, trừ khi các trường hợp khẩn cấp như bị sa thải vì hành vi vi phạm nghiêm trọng.
Đối với người lao động: khi hợp đồng bị chấm dứt, người lao động có quyền được nhận các khoản đền bù và trợ cấp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, người lao động cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
Đối với người sử dụng lao động: khi chấm dứt hợp đồng, người sử dụng lao động cũng phải đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản trợ cấp và đền bù theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền kháng nghị nếu có tranh chấp liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng. Các trường hợp này sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Người lao động cần lưu ý điều gì khi ký hợp đồng lao động?
Hợp đồng lao động được xem là công cụ quản lý lao động có giá trị pháp lý, nên khi người lao động đã ký vào văn bản hợp đồng lao động có nghĩa là đã đồng ý với các điều khoản ghi trên hợp đồng và có nghĩa vụ phải thực hiện. Vậy nên trước khi ký hợp đồng, người lao động cần lưu ý những điều sau để hạn chế những tranh chấp sau này:
- Đọc kĩ nội dung hợp đồng trước khi ký : Người lao động cần đọc kỹ để hiểu rõ nội dung của hợp đồng lao động trước khi ký kết. Điều này giúp người lao động đảm bảo rằng các điều khoản trong hợp đồng đầy đủ và chính xác, không có các điều khoản gây bất lợi trong quá trình làm việc.
- Chú ý tới những điều khoản quan trọng: Người lao động cần hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng lao động. Điều này giúp họ có thể tự bảo vệ quyền lợi của mình và đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được giao trong quá trình làm việc.
- Yêu cầu giải đáp thắc mắc: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung trong hợp đồng, người lao động cần yêu cầu nhà tuyển dụng giải đáp rõ ràng và chính xác để đảm bảo hiểu rõ và chính xác về nội dung của hợp đồng.
- Không ký kết hợp đồng với những điều khoản bất hợp pháp: Người lao động phải thận trọng trong khi ký kết hợp đồng với những điều khoản bất thường như lương thấp hơn so với mức trung bình, thời gian làm việc dài,.. để đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi và sức khỏe của mình.
- Kiểm tra các giấy tờ liên quan: Người lao động chỉ cần cung cấp bản sao các giấy tờ chứng từ liên quan và giữ bản sao hợp đồng để sử dụng làm bằng chứng trong trường hợp xảy ra tranh chấp khiếu nại sau này.
Nếu cảm thấy mình chưa đủ kinh nghiệm hoặc không tự tin trong việc ký kết hợp đồng lao động, người lao động có thể tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp luật hoặc nhân sự để được tư vấn và hỗ trợ.
Tóm lại, hợp đồng lao động tạo nên sự minh bạch và công bằng giữa hai bên trong quá trình làm việc, tránh các tranh chấp không đáng có sau này.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Chế độ ốm đau là một trong các chế độ của bảo hiểm xã hội, chi trả trong trường hợp người lao động ốm đau. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn về việc nghỉ ốm đau có bị tính vào ngày nghỉ phép hàng năm hay không? Nghỉ ốm có bị trừ phép năm? Theo khoản 1 Điều 25 Luật BHXH 2014 thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi: - Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh được cấp phép; - Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp phép.
1. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025 Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15, vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Theo đó, khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của Quốc hội, số 42/2024/QH15 quy định doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được Chính phủ ban hành ngày 21/11/2024. Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về: Đối tượng chịu phí và người nộp phí; Tổ chức thu phí; Phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !