Ngày đăng tin : 12/04/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hợp đồng EPC là gì? Phạm vi áp dụng thế nào?
Hợp đồng EPC là một loại hợp đồng xây dựng, hay được còn gọi với tên đầy đủ là Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.
Hợp đồng này được lập để thực hiện các công việc từ khâu thiết kế đến mua sắm vật tư, thiết bị cho đến thi công để xây dựng công trình và chạy thử, nghiệm thu bàn giao công trình cho bên giao thầu.
Hợp đồng EPC thường được ưu tiên áp dụng đối với những dự án có mức độ phức tạp, yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ cao, đồng thời cần tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ và thống nhất từ khâu thiết kế cho đến cung cấp thiết bị, thi công và đào tạo chuyển giao công nghệ.
Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng này, người quyết định đầu tư phải có trách nhiệm tổ chức đánh giá yêu cầu kỹ thuật và công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị cho đến khâu thi công, đào tạo vận hành và chuyển giao công trình nhằm đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của dự án được phê duyệt, đồng thời đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng này so với các loại hợp đồng khác.
Còn đối với những dự án nhỏ, đơn giản hoặc có sự lặp đi lặp lại, dự án mà chủ đầu tư tự thực hiện hầu hết các bước về thiết kế thì không nên áp dụng Hợp đồng EPC.
2. Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào?
Theo quy định tại Điều 139 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, hợp đồng EPC có hiệu lực khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây:
- Người ký kết hợp đồng có đủ năng lực hành vi dân sự và là người có thẩm quyền giao kết theo quy định pháp luật.
- Bảo đảm theo các nguyên tắc ký kết hợp đồng trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và hợp tác, không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
- Bên nhận thầu phải đảm bảo điều kiện về năng lực hoạt động và năng lực hành nghề theo quy định.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng EPC là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc một thời điểm cụ thể khác được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !