Ngày đăng tin : 06/07/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không?
Hiện tại các văn bản pháp luật liên quan đến hợp đồng đặt cọc không đặt ra vấn đề bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay không. Do đó, các bên tham gia ký kết hợp đồng đặt cọc có thể chọn công chứng hoặc không công chứng hợp đồng này.
Hiện, hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Lúc này sẽ có các trường hợp sau xảy ra:
Trường hợp 1: Trường hợp hợp đồng được giao kết:
- Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc
- Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền
Trường hợp 2: Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.
Trường hợp 3: Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc:
- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc
- Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc
Ngoài ra, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác đó.
Như vậy, luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng đặt cọc.
2. Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mới nhất [2023]
Sau khi tìm hiểu được câu trả lời cho vấn đề "hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không?" bài viết sẽ giải đáp chi tiết về thủ tục công chứng loại hợp đồng này theo hướng dẫn của Luật Công chứng hiện hành. Cụ thể như sau:
2.1 Hồ sơ chuẩn bị
- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu do tổ chức hành nghề công chứng cung cấp).
- Giấy tờ về người yêu cầu: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản án/quyết định ly hôn…).
- Giấy tờ về tài sản đặt cọc: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng mua bán…
Giấy tờ phải xuất trình là bản sao, có thể có chứng thực hoặc không. Trong quá trình công chứng hợp đồng đặt cọc, người yêu cầu và các bên trong quan hệ đặt cọc phải xuất trình kèm theo bản chính để công chứng viên kiẻm tra, đối chiếu.
2.2 Cơ quan thực hiện
Các bên trong hợp đồng đặt cọc đến tổ chức hành nghề công chứng gồm văn phòng công chứng và phòng công chứng để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc.
2.3 Thời gian, trình tự thực hiện
Thời gian công chứng hợp đồng đặt cọc là từ 02 - 10 ngày làm việc. Trong đó, việc kéo dài đến 10 ngày làm việc chỉ áp dụng trong trường hợp đặt cọc có nội dung phức tạp.
Nếu có đủ hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng không bận rộn thì việc công chứng hợp đồng đặt cọc có thể được thực hiện ngay trong ngày làm việc, sau khi công chứng viên nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này quy định tại Nghị định 232/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Khoản 7 Điều 1 Nghị định 232/2025/NĐ-CP đã bổ sung Điều 11a sau Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về điều kiện cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng Theo đó, doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau: (1) Có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
Nghị định 232/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được ban hành ngày 26/8/2025. Theo đó, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ ngày 10/10/2025) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Cụ thể: - Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về phạm vi điều chỉnh như sau:
Theo khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025, số 91/2025/QH15: “Dữ liệu cá nhân trong môi trường dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, vũ trụ ảo và điện toán đám mây phải được xử lý đúng mục đích và giới hạn trong phạm vi cần thiết, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể dữ liệu cá nhân.” Bên cạnh đó, doanh nghiệp không được thu thập hoặc xử lý vượt quá mục đích đã công bố hoặc thỏa thuận với người dùng.
Bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 có hiệu lực ngày 01/7/2025 và các quy định khác có liên quan thì hiện nay chưa có quy định thế nào là BHYT trái tuyến hay khám BHYT trái tuyến. Tuy nhiên, Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bổ sung 2024 lại quy định người tham gia BHYT bắt buộc hoặc mua BHYT tự nguyện đều phải đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu hoặc cấp cơ bản.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !