Ngày đăng tin : 09/04/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
Bán hàng online nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, các cá nhân hoặc hộ kinh doanh khi bán hàng online với doanh thu trên 100 triệu đồng sẽ có trách nhiệm phải đóng thuế giá trị gia tăng (GTGT) VAT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định.
Theo đó, mức thuế phải nộp sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề trên tổng doanh thu.
Cụ thể, hoạt động bán hàng online thuộc phạm vi phân phối và cung cấp hàng hóa nên tỷ lệ thuế TNCN phải nộp là 0,5% tổng doanh thu một năm theo quy định tại Phụ lục 1 Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân ban hành tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Ngoài ra, các cá nhân và hộ gia đình khi kinh doanh online cũng sẽ phải nộp 1% thuế GTGT (VAT). Như vậy, khi kinh doanh online, người bán có nghĩa vụ phải nộp 1,5% thuế GTGT và thuế TNCN trên tổng doanh thu khi bán hàng có mức doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên/năm.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 số 38/2019/QH14, người bán hàng online cần phải thực hiện quyết toán thuế TNCN và thuế GTGT chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ thời điểm kết thúc năm dương lịch.
Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng vào ngày nghỉ thì thời hạn nộp sẽ được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó. Các cá nhân, tổ chức hoặc hộ kinh doanh online có nghĩa vụ phải khai thuế một cách trung thực, chính xác và đẩy đủ và nộp thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật.
Chậm nộp thuế TNCN khi bán hàng online bị phạt thế nào?
(1) Phạt hành chính
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt hành chính khi chậm nộp thuế được quy định như sau:
- Phạt cảnh cáo: Quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt từ 02 - 05 triệu đồng: Quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ khi thuộc trường hợp cảnh cáo ở trên.
- Phạt từ 05 - 08 triệu đồng: Quá thời hạn từ 31 - 60 ngày.
- Phạt từ 08 - 15 triệu đồng:
Quá hạn từ 61 - 90 ngày.
Quá hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Phạt từ 15 - 25 triệu đồng: Quá hạn hơn 90 ngày, có phát sinh thuế phải nộp nhưng đã nộp đủ trước thời điểm cơ quan thuế quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc bị lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
(2) Cưỡng chế cấm xuất cảnh
Nợ thuế là trường hợp phổ biến dẫn đến bị tạm hoãn xuất cảnh hiện nay.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật xuất cảnh, nhập cảnh 2019 số 49/2019/QH14, các cá nhân, đại diện doanh nghiệp chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng lại nộp chậm hoặc cố tình trốn thuế và thuộc diện đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế sẽ bị cấm, tạm hoãn, gia hạn, hủy bỏ việc xuất cảnh.
Trường hợp là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người Việt Nam xuất cảnh để sang định cư ở nước ngoài mà chưa thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế thì cũng sẽ bị cấm xuất cảnh.
Như vậy có thể thấy, nếu người bán hàng online cố tình trốn hoặc chậm nộp thuế thì sẽ bị đưa vào danh sách bị cấm xuất cảnh cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ.
Mới đây, tại cuộc họp liên quan tới các đề xuất về việc chống thất thu thuế từ thương mại điện tử vào tháng 2/2024 vừa qua, Tổng cục thuế đã đưa ra đề xuất sẽ rà soát để đưa nhiều cá nhân, tổ chức vào diện quản lý, yêu cầu kê khai phù hợp nhằm điều chỉnh doanh thu hoặc xử lý truy thu.
Theo đó, cơ quan thuế sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế tạm hoãn việc xuất cảnh đối với những người bán hàng online nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ về thuế.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !