Ngày đăng tin : 04/03/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Doanh nghiệp bị đóng mã số thuế khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, những trường hợp doanh nghiệp bị đóng mã số thuế được quy định như sau:
- Đối với doanh nghiệp đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, đăng ký hợp tác xã thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực khi thuộc vào một trong các trường hợp dưới đây:
Bị chấm dứt hoạt động kinh doanh/giải thể/phá sản.
Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Bị chia tách, bị sáp nhập hoặc bị hợp nhất.
- Đối với doanh nghiệp đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, mã số thuế chấm dứt hiệu lực khi thuộc vào một trong các trường hợp dưới đây:
Bị chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.
Bị cơ quan thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép tương đương.
Bị chia tách, bị sáp nhập hoặc bị hợp nhất.
Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoạt động.
Cá nhân chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự.
Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc thời hạn hợp đồng.
Nhà thầu/nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khi khi kết thúc hợp đồng/chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khi cho bên khác.
2. Hậu quả của việc bị đóng mã số thuế doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp bị đóng mã số thuế sẽ không thực hiện được các việc sau:
- Không được xuất hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
- Không nộp được các báo cáo, tờ khai trên website Thuế điện tử, gồm:
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Các loại báo cáo năm: Báo cáo tài chính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp,...
- Không được làm thủ tục để thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép đầu tư.
Đồng thời, doanh nghiệp cũng có thể phải chịu các khoản tiền phạt khi mã số thuế bị đóng là:
- Phạt do chậm nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế và tờ khai lệ phí môn bài. Tùy từng trường hợp, số ngày nộp chậm, doanh nghiệp có thể bị phát tiền từ 02 - 25 triệu đồng.
- Phạt do chậm nộp tiền thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
3. Tra cứu doanh nghiệp bị đóng mã số thuế
Dưới đây là cách để tra cứu doanh nghiệp bị đóng mã số thuế:
Bước 1: Truy cập vào website: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/
Bước 2: Điền mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu và mã xác nhận, sau đó bấm chọn “Tra cứu”.
Bước 3: Sau khi bấm tra cứu, thông tin của doanh nghiệp sẽ hiện ra tại bảng tra cứu thông tin.
- Trường hợp doanh nghiệp đã bị khóa mã số thuế thì hiển thị trạng thái là: “NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.
- Trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động thì hiển thị trạng thái là: “NNT đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)”.
4. Mở lại mã số thuế doanh nghiệp bị đóng thế nào?
- Hồ sơ để khôi phục mã số thuế cho doanh nghiệp bị đóng được quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 105/2020/TT-BTC, cụ thể gồm có:
Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
Văn bản huỷ bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép tương đương của cơ quan thẩm quyền (bản sao).
- Sau khi cơ quan thuế có Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký nhưng chưa bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép tương đương và chưa bị chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì:
Người nộp thuế nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực của mã số thuế theo quy định pháp luật.
- Doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi cho cơ quan thuế những cơ quan thuế chưa ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì doanh nghiệp nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư số 105/2020/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực của mã số thuế theo quy định pháp luật.
- Doanh nghiệp đã nộp hồ sơ để chấm dứt hiệu lực của mã số thuế do chia tách, sáp nhập, hợp nhất đến cơ quan thuế, sau đó có Văn bản huỷ quyết định chia tách, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất mà cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chưa chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp đó, hợp tác xã bị chia tách, bị sáp nhập hoặc bị hợp nhất thì:
Doanh nghiệp nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực của mã số thuế theo quy định pháp luật. Hồ sơ gồm có:
Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế, lập theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
Văn bản huỷ bỏ quyết định chia tách, hợp đồng hợp nhất, hợp đồng sáp nhập (bản sao).
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !