Ngày đăng tin : 25/03/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thế nào? 2024
Trước khi thực hiện đăng ký sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí trước tối thiểu là 15 ngày. Dưới đây là hướng dẫn về cách đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:
Bước 1: Người có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo mẫu số 01/PLI Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Cách thức: Người có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu, nội dung phải giải trình rõ về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay của đơn vị, mô tả vị trí công việc và chức danh công việc, yêu cầu về năng lực, trình độ đối với công việc và lý do không tuyển lao động trong nước vào vị trí này).
Hình thức làm việc: Người sử dụng lao động lựa chọn một trong các hình thức theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể: Thực hiện theo hợp đồng lao động; di chuyển nội bộ doanh nghiệp; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, thực hiện các loại hợp đồng/thoả thuận về thương mại, tài chính, kinh tế, bảo hiểm, ngân hàng, giáo dục, y tế, giao dịch nghề nghiệp, văn hoá thể thao, khoa học kỹ thuật.
Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người sử dụng lao động nộp hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời hạn ra văn bản là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Người sử dụng lao động có nhu cầu thực hiện uỷ quyền hoặc giới thiệu cá nhân cụ thể (bằng văn bản) đến nộp hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Tuỳ vào cơ quan tiếp nhận, người sử dụng lao động có thể nộp qua mạng, khi nộp qua mạng thì cần lưu ý các nội dung sau:
- Cần tạo tài khoản có thông tin chính xác, gồm: Họ và tên, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, số điện thoại liên hệ,...
- Hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài được scan đầy đủ tất cả các mặt, có dấu mộc rõ ràng và giáp lai đầy đủ.
- Cần theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ thường xuyên.
2. Có phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động khi tuyển dụng lao động nước ngoài?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 152 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, về điện kiện để tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
“2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Theo quy định trên, doanh nghiệp trước khi tiến hành tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc ở Việt Nam thì phải giải trình nhu cầu về việc sử dụng lao động, đồng thời phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
3. Hướng dẫn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Căn cứ mẫu số 01/PLI Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về mẫu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động, theo đó yêu cầu phải điền đầy đủ các thông tin theo form mẫu quy định.
Tuy nhiên, tại mục giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người lao động cần phải nêu rõ lý do vì sao có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài để làm việc tại đơn vị của mình. Tại sao không sử dụng người lao động trong nước để làm tại các vị trí, công việc mà người sử dụng lao động dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Tuỳ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, tổ chức mà lý do giải trình phải hợp lý và phù hợp. Cần lưu ý tại Việt Nam hiện nay ưu tiên tuyển dụng người có năng lực, trình độ cao mà nhiều người lao động trong nước chưa thể đáp ứng và thay thế được hoặc tính chất của công việc không thể sử dụng những lao động phổ thông.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành xem xét nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức dựa trên quy định của pháp luật và nhu cầu thực tế sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu.
Trong trường hợp không chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức thì cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
1. Chữ ký số là gì? Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về khái niệm chữ ký số như sau: Chữ ký số được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử mà được tạo ra bằng sự biến đổi của 1 thông điệp dữ liệu bằng việc sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, chủ thể có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người có chữ ký có thể xác định được chính xác về: Việc biến đổi thông điệp dữ liệu nêu trên được tạo ra thông qua đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai của trong cùng 01 cặp khóa; Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu từ thời điểm thực hiện việc biến đổi nêu trên. Nói tóm lại, chữ ký số của một người được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !