Ngày đăng tin : 12/07/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Chứng từ kế toán là gì? Ví dụ về chứng từ kế toán
1.1 Chứng từ kế toán là gì?
Theo khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Chứng từ kế toán được lập theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định. Căn cứ vào Điều 16 Luật Kế toán 2015, trên chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung sau:
Số hiệu chứng từ
Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp, tổ chức lập và doanh nghiệp tổ chức nhận chứng từ.
Tên chứng từ
Ngày, tháng , năm lập chứng từ
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Số lượng hàng hóa, đơn giá, thành tiền bằng số, tổng số tiền phải thanh toán bằng số và bằng chữ của nghiệp vụ kinh tế.
Chữ ký của người lập chứng từ và các bên liên quan trên chứng từ
1.2 Ví dụ về chứng từ kế toán
Chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi ( thanh toán bằng tiền mặt), giấy báo nợ, báo có, sao kê ngân hàng (thanh toán bằng chuyển khoản),...
Chứng từ lao động, tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, giấy tạm ứng lương,...
Chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,...
Chứng từ mua bán hàng: hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê mua, bán hàng,...
2. Các loại chứng từ kế toán phổ biến hiện nay
2.1 Tiêu chí để phân loại các chứng từ kế toán là gì?
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các loại chứng từ kế toán được phân loại theo một số tiêu chí như sau:
- Phân loại theo công dụng của chứng từ: Theo tiêu chí này, chứng từ kế toán bao gồm các loại sau:
Chứng từ mệnh lệnh: lệnh xuất kho, lệnh nhập kho,...
Chứng từ thực hiện: hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi,...
Chứng từ thủ tục kế toán: Bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ,...
Chứng từ liên hợp: Bảng kê kiêm phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,...
Phân loại theo địa điểm lập chứng từ:
Các loại chứng từ theo cách phân loại này bao gồm:
Chứng từ bên trong: Bảng thanh toán lương, phiếu tạm ứng lương,...
Chứng từ bên ngoài: chứng từ ngân hàng, hóa đơn mua hàng,...
Phân loại theo mức độ khái quát của chứng từ
Chứng từ tổng hợp
Chứng từ ban đầu, chứng từ chi tiết
Phân loại theo số lần ghi trên chứng từ:
Chứng từ ghi một lần
Chứng từ ghi nhiều lần
Phân loại chứng từ theo nội dung nghiệp vụ kinh tế:
Chứng từ lao động, tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương,...
Chứng từ tài sản cố định: biên bản đánh giá tài sản cố định,...
Chứng từ về tiền: phiếu thu, phiếu chi,...
Chứng từ thanh toán ngân sách: Bảng kê nộp tiền vào ngân sách nhà nước,...
Một số loại chứng từ khác…
Phân loại chứng từ theo tính cấp bách của chứng từ:
Chứng từ bình thường
Chứng từ báo động
- Phân loại theo hình thức chứng từ:
Chứng từ giấy
Chứng từ điện tử
Căn cứ vào Điều 17, mục 1, chương II, Luật Kế toán 2015 chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có đầy đủ các nội dung quy định như chứng từ bằng giấy, được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
Khi sử dụng chứng từ điện tử phải đảm bảo tính bảo mật, an toàn dữ liệu thông tin, chống các hình thức sao chép, sử dụng thông tin sai quy định.
Khi sử dụng chứng từ điện tử để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế thì chứng từ bằng giấy chỉ dùng để lưu trữ, kiểm tra, đối chiếu, không có giá trị thanh toán, giao dịch.
2.2 Loại chứng từ nào là bắt buộc?
Tất cả các loại chứng từ đều là bắt buộc phải lập nếu có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan.
Quy định bắt buộc phải tuân theo của các loại chứng từ kế toán là gì?
Căn cứ theo Điều 18 mục 1 Chương II Luật Kế toán 2015, việc lập chứng từ phải theo mẫu và phải tuân theo các quy định sau:
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị đều phải được lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính.
Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
3. Tác dụng của chứng từ kế toán
Trong công tác kế toán doanh nghiệp thì tác dụng của chứng từ kế toán là gì? Chứng từ kế toán có tác dụng rất lớn và không thể thiếu trong việc hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán là bước đầu tiên ghi nhận việc phát sinh nghiệp vụ kinh tế tài chính, nó là căn cứ để ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ sách kế toán. Vì thế, chứng từ kế toán chứng minh tính hợp pháp của các nghiệp vụ được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
Chứng từ kế toán là phương tiện để cấp quản lý doanh nghiệp truyền đạt công việc xuống các bộ phận thực hiện. Chứng từ kế toán cũng là căn cứ để kiểm tra sự hoàn thành các đầu việc trong việc sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán là bằng chứng pháp lý khi xảy ra tranh chấp, kiện tụng giữa các doanh nghiệp hoặc giữa doanh nghiệp với các cơ quan pháp luật.
Đối với Nhà nước, chứng từ kế toán là căn cứ ghi nhận và kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công việc kế toán doanh nghiệp. Việc hiểu rõ chứng từ kế toán là gì và các quy định pháp luật về việc lập, kiểm tra, và lưu trữ các loại chứng từ kế toán là nhiệm vụ quan trọng và bắt buộc đối với mỗi người làm công tác kế toán.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Có đúng giảm 2% thuế GTGT đến hết 31/12/2024? Theo thông tin mới nhất của Thông tin Chính phủ, Chính phủ mới trình Quốc hội Tờ trình 177/TTr-CP về kết quả thực hiện giảm 2% thuế suất thuế GTGT. Đồng thời, Chính phủ cũng đề xuất tiếp tục giảm 2% thuế GTGT với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% trong 06 tháng cuối năm 2024, tức là từ 01/7/2024 - hết 31/12/2024 tiếp nối hạn giảm thuế GTGT hiện nay là hết 30/6/2024. Do đó, đây mới chỉ dừng ở đề xuất của Chính phủ dựa trên cơ sở đánh giá kết quả đạt được của giải pháp giảm thuế giá trị gia tăng 2% theo Nghị quyết 110/2023/QH15 mà chưa phải quyết định chính thức đã được Quốc hội thông qua. Chỉ trường hợp Quốc hội thông qua thì chính sách tiếp tục giảm thuế GTGT 2% đến hết năm 2024 mới chính thức được áp dụng.
1. 4 lưu ý hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần nhớ (1) Về điều kiện đối với các chủ thể tham gia hợp đồng: Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 và Điều 161 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025), chủ thể tham gia hợp đồng thuê nhà là bên cho thuê và bên thuê. - Đối với cá nhân: Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có đủ năng lực hành vi dân sự. Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi - dưới 18 tuổi có đủ năng lực hành vi dân sự cũng có thể xác lập và thực hiện hợp đồng thuê nhà nếu được người đại diện pháp luật của mình đồng ý. - Đối với pháp nhân và hộ gia đình: Hợp đồng phải được xác lập và thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp.
1. Hợp đồng dịch vụ có phải đóng BHXH không? Khi các bên ký kết hợp đồng dịch vụ thì không phát sinh quan hệ lao động và không phải là đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Vì vậy, hợp đồng dịch vụ không đóng BHXH (bảo hiểm xã hội). Bởi căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13, đối tượng áp dụng của Luật này gồm có: - Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc cụ thể từ đủ 03 - dưới 12 tháng (bao gồm cả hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người đại diện hợp pháp của người dưới 15 tuổi theo quy định). - Người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 - dưới 03 tháng.
1. Hợp đồng 2 tháng là loại hợp đồng gì? Hợp đồng 02 tháng (hay hợp đồng lao động có thời hạn 02 tháng) là loại hơp đồng được giao kết giữa người sử dụng lao động và người lao động. Theo đó, người lao động sẽ làm việc cho người sử dụng lao động trong thời hạn 02 tháng. Căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 thì hợp đồng lao động hiện nay chỉ bao gồm hai loại là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Trong đó: Loại hợp đồng lao động xác định thời hạn được hiểu là khi mà hai bên có xác định thời hạn hay thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng là trong thời gian không quá 36 tháng (03 năm) từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Hợp đồng không xác định thời hạn là loại hợp đồng mà các bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Như vậy, căn cứ quy định trên, hợp đồng 02 tháng là loại hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !