Ngày đăng tin : 23/04/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Chữ ký số là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về khái niệm chữ ký số như sau: Chữ ký số được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử mà được tạo ra bằng sự biến đổi của 1 thông điệp dữ liệu bằng việc sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.
Theo đó, chủ thể có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người có chữ ký có thể xác định được chính xác về:
Việc biến đổi thông điệp dữ liệu nêu trên được tạo ra thông qua đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai của trong cùng 01 cặp khóa;
Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu từ thời điểm thực hiện việc biến đổi nêu trên.
Nói tóm lại, chữ ký số của một người được hiểu là 01 dạng chữ ký điện tử.
2. Chữ ký số có giá trị pháp lý không?
Pháp luật Việt Nam hiện nay có ghi nhận và công nhận sự tồn tại của chữ ký số. Chữ ký số được xem là có giá trị pháp lý ngang với chữ ký tay khi đảm bảo một số điều kiện theo luật định.
Cụ thể, Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau:
- Nếu pháp luật có quy định văn bản cần phải có chữ ký thì yêu cầu đối với 01 thông điệp dữ liệu được xem là được đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu này được ký bằng chữ ký số, tuy nhiên chữ ký số đó phải được đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Nếu pháp luật có quy định văn bản cần phải được đóng dấu của cơ quan tổ chức có thẩm quyền thì yêu cầu này đối với một thông điệp dữ liệu được xem là được đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó đã được ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức, tuy nhiên chữ ký số đó phải được đảm bảo các điều kiện an toàn
- Đối với chữ ký số của nước ngoài đã được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo Chương V Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì được xem là có giá trị pháp lý, đồng thời có hiệu lực giống như chữ ký số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Việt Nam cấp.
3. Hướng dẫn ký hợp đồng bằng chữ ký số
Hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi hướng dẫn cách ký hợp đồng bằng chữ ký số Token (USB Token):
Bước 1: Cắm Token vào máy tính.
Bước 2: Thực hiện chạy chương trình cài đặt ứng dụng.
Sau đó, hoàn thành các bước cài đặt (chọn ngôn ngữ hiển thị phù hợp nếu có yêu cầu). Một số chương trình sẽ yêu cầu đổi mật khẩu trong lần đầu sử dụng. Lúc này người dùng thực hiện các thao tác đổi mật khẩu theo hướng dẫn của ứng dụng.
Bước 3: Ký hợp đồng với chữ ký đã được mã hóa trong phần mềm.
Các chương trình khác nhau sẽ có những bước thực hiện ký khác nhau. Về cơ bản anh/chị có thể phải thực hiện những việc sau: Mở file - Chọn vị trí chèn chữ ký - Chọn chữ ký phù hợp - Lưu file - Nhập mật khẩu (nếu có).
4. Câu hỏi thường gặp về chữ ký số
4.1. Quy định về đảm bảo an toàn cho chữ ký số
Như đã đề cập đến tại phần trên, chữ ký số được xem là có giá trị pháp lý khi đảm bảo một số điều kiện bảo đảm an toàn theo luật định. Các điều kiện này được quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Thứ nhất là điều kiện chữ ký số phải được tạo ra trong khoảng thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai được ghi trên chứng thư đó.
- Thứ hai là điều kiện chữ ký số được tạo ra từ việc sử dụng khóa bí mật tương ứng khóa công khai được ghi trên chứng thư số do 1 trong những tổ chức sau cấp:
Một là từ các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của quốc gia;
Hai là từ các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ;
Ba là từ các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
Cuối cùng là từ các tổ chức cung cấp dịch vụ về chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đã có cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số chuyên dùng theo Điều 40 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP
- Thứ ba là điều kiện về khóa bí mật, theo đó khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
4.2 Doanh nghiệp có được sử dụng nhiều chữ ký số không?
Căn cứ các quy định liên quan về chữ ký số như tại Luật Giao dịch điện tử năm 2005 và Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì không có quy định giới hạn số chữ ký mà một doanh nghiệp sử dụng.
Do đó, 01 doanh nghiệp có thể được sử dụng nhiều chữ ký số cùng lúc.
4.3 Chữ ký số có được chứng thực không?
Một trong những điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP là việc chữ ký số do 01 trong các tổ chức cung cấp dịch vụ về chứng thực chữ ký số cấp cho.
Theo đó, chữ ký số khi sử dụng nhằm đảm bảo các điều kiện về an toàn phải được chứng thực và phải do các tổ chức cung cấp dịch vụ về chứng thực chữ ký số cấp cho doanh nghiệp sử dụng.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94 năm 2019 vừa được Bộ Tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020. Theo đó, một trong những trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định.
Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm. Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH
Theo đó, Điều 3 Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 01/01/2025 gồm: (1) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT, cụ thể như: - Thuốc nổ công nghiệp: Thuốc nổ Amonit AD1; Thuốc nổ TNP1; Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ ANFO; Thuốc nổ ANFO chịu nước; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên; Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;…
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !