Ngày đăng tin : 02/04/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Tăng giờ làm thêm tối đa lên đến 60 giờ/tháng
Từ ngày 01/04/2022, khi Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 chính thức có hiệu, giới hạn thời gian làm thêm giờ của người lao động sẽ có nhiều thay đổi. Cụ thể như sau:
- Thời gian làm thêm giờ tối đa trong tháng tăng từ 40 giờ lên thành 60 giờ.
Lưu ý: Chỉ áp dụng với trong trường hợp được sử dụng lao động làm thêm tối đa 300 giờ/năm.
- Thời gian làm thêm giờ tối đa trong năm là 300 giờ được áp dụng chung cho tất cả các ngành nghề, công việc nhưng không áp dụng với các đối tượng sau:
+ Người lao động từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi.
+ Người lao động khuyết tật nhẹ suy giảm lao động từ 51 % trở lên, khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
+ Người lao động làm việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 (làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo).
+ Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Trước đó: Chỉ thực hiện đối với một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp như: Sản xuất, gia công xuất khẩu hàng dệt, may, da, giày; sản xuất, cung cấp điện,… (theo khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động và Điều 61 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
2. Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà lên đến 3 triệu đồng
Theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg, hai nhóm người lao động sau đây sẽ được nhận tiền hỗ trợ thuê nhà:
- Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu kinh tế trọng điểm.
- Người lao động quay trở lại thị trường lao động, làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trọng điểm.
Nếu đáp ứng đủ các điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà, mỗi người lao động sẽ nhận được số tiền sau:
Cũng theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg, người lao động muốn nhận tiền hỗ trợ phải làm đơn đề nghị hưởng theo Mẫu số 01 và nộp lại cho doanh nghiệp.Như vậy, tổng số tiền hỗ trợ thuê nhà mà người lao động có thể được nhận cao nhất lên đến 03 triệu đồng/người.
Sau đó, doanh nghiệp có trách nhiệm lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ và thực hiện các thủ tục liên quan với các cơ quan có thẩm quyền.
Theo hướng dẫn tại Quyết định 08, người lao động sau khi nộp đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà cần chờ đợi ít nhất khoảng 11 ngày làm việc để được chi trả tiền.
Mặc dù chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà có hiệu lực từ 28/3/2022 nhưng do cần làm thủ tục hưởng nên sang đến tháng 4/2022, người lao động mới được chi trả trợ cấp tháng đầu tiên.
3. Công chức quản lý thị trường nhận lương gần 12 triệu/tháng
Chính thức thay thế Thông tư 09/2018/TT-BCT từ ngày 01/4/2022, Thông tư 02/2022 đã quy định cụ thể mã số ngạch công chức quản lý thị trường, đồng thời hướng dẫn xếp lương cho các ngạch công chức này như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường có mã số 21.187 sẽ áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) với hệ số lương từ 6,20 đến 8,00;
- Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường có mã số 21.188 được áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) với hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên thị trường có mã số 21.189 được áp dụng bảng lương công chức loại Al với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;
- Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường có mã số 21.190 được áp dụng bảng lương công chức loại A0 với hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.
Theo đó, hệ số lương của công chức quản lý thị trường sẽ dao động từ 2,1 đến 8,0 tùy từng ngạch.
Hiện nay, với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng, công chức quản lý thị trường sẽ được trả lương từ 3,129 - 11,92 triệu đồng/tháng. Như vậy, lương công chức quản lý thị trường cao nhất lên đến gần 12 triệu đồng/tháng.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Freelance là gì? Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance. Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance. Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer. Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng. Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra. 2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không? Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Gồm những nội dung gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận do Cơ quan Thuế cấp cho những người nộp thuế đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế được xem là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những thông tin sau: Tên của người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập của tổ chức không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1. Thế nào là thu nhập vãng lai? Hiện nay, pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác không quy định hay định nghĩa về thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, từ thực tiễn có thể hiểu rằng thu nhập vãng lai là khoản thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, được nhận từ những nguồn thu không thông qua hợp đồng lao động và không có tính thường xuyên. 2. Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu bị khấu trừ thuế TNCN không? 2.1 Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN? Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:
1. Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế 1.1 Khái niệm Lợi nhuận trước thuế còn được gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế, tên tiếng anh là Earning Before Tax (EBT). Lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính, lợi nhuận phát sinh khác. Hay còn được hiểu là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ. 1.2 Cách tính Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !