Ngày đăng tin : 14/03/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Phân loại theo nội dung kinh tế mà tài khoản phản ánh
- Tài khoản phản ánh tài sản;
- Tài khoản phản ánh nguồn vốn;
- Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập;
- Tài khoản phản ánh chi phí.
Cách phân loại này giúp cho kế toán lựa chọn những tài khoản thích hợp sử dụng trong kế toán hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
2. Phân loại theo công dụng và kết cấu của tài khoản
- Tài khoản cơ bản: là loại tài khoản có công dụng toán toàn bộ tài sản nguồn vốn hình thành tài sản thuộc sở hữu của Doanh nghiệp;
- Tài khoản điều chỉnh: Là những tài khoản có công dụng điều chỉnh giá trị của tài sản, nguồn vốn, có thể điều chỉnh trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Tài khoản nghiệp vụ: là các loại tài khoản được dùng để hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Phân loại theo nội dung chỉ tiêu biểu thị đối tượng kế toán cụ thể ở tài khoản
Tài khoản tổng hợp: là tài khoản kế toán trong đó phản ánh về đối tượng kế toán ở phạm vi tổng quát khái quát.
Tài khoản chi tiết: là tài khoản kế toán được sử dụng nhằm chi tiết hóa đối tượng kế toán ở tài khoản tổng hợp.
Tài khoản chi tiết sẽ bổ sung làm rõ hơn đối tượng phục vụ cho công tác kế toán cũng như công tác quản lý.
4. Phân loại theo quan hệ với các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
- Tài khoản kế toán là nguồn số liệu để lên các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán;
- Tài khoản kế toán là nguồn số liệu để lên các chỉ tiêu bên ngoài Bảng cân đối kế toán;
- Tài khoản kế toán là nguồn số liệu để lên các chỉ tiêu thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh.
Cách phân loại này giúp kế toán có thể cung cấp một cách tổng quát thông tin kế toán vì công việc cuối cùng của hạch toán kế toán là cung cấp những thông tin thu thập được thông qua các báo cáo tài chính dựa trên tài khoản kế toán. Giữa báo cáo kế toán và tài khoản kế toán có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Mẹo ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán
a) Nhớ từng đầu tài khoản
– TK đầu 1: Từ 111 171 là loại TK tài sản ngắn hạn
– TK đầu 2: Từ 211 244 là loại TK tài sản dài hạn
– TK đầu 3: Từ 311 356 là loại TK nợ phải trả
– TK đầu 4: Từ 411 421 là loại TK nguồn vốn chủ sở hữu
– TK đầu 5: Từ 511 – 521 là loại TK doanh thu
– TK đầu 6: Từ 611 – 642 là loại TK chi phí sản xuất, kinh doanh
– TK đầu 7: (711) là TK thu nhập khác
– TK đầu 8: Từ 811 821 là loại TK chi phí khác
– TK đầu 9: (911) là TK xác định kết quả kinh doanh
– TK đầu 0: Từ 001 – 007 là loại TK ngoài bảng.
b) Chú ý 5 loại TK như sau:
– Tài khoản tài sản gồm: TK đầu 1 + 2.
– Tài khoản nguồn vốn gồm: TK đầu 3 + 4.
– Tài khoản doanh thu gồm: TK đầu 5 + 7.
– Tài khoản chi phí gồm: TK đầu 6 + 8.
– Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: TK 911.
c) Cách sử dụng tài khoản cho dễ nhớ:
– Các tài khoản loại 1,2,6,8: Khi PS tăng ghi nợ, PS giảm ghi có
– Các tài khoản loại 3,4,5,7: Khi PS giảm ghi nợ, PS tăng ghi có
– Tài khoản có chữ số cuối cùng là 8: TK khác thuộc loại đó
– Các tài khoản có chữ số cuối cùng là 9: là các tài khoản dự phòng
Riêng 214, 129… và một số tài khoản đặc biệt được hạch toán khác với TK cùng loại. Phản ánh các phát sinh trên TK theo cấu trúc Nợ, Có, hoặc tài khoản chữ ( T )
d) Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
– Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
– Tài sản tăng thì nguồn vốn cũng tăng và ngược lại
– Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng trong kỳ – Phát sinh giảm trong kỳ
Kết luận :Khi học thuộc tài khoản kế toán vì có rất nhiều tài khoản vì thế các bạn nên chia nhỏ ra để học thuộc, theo từng loại tài khoản kế toán, tránh học cả bảng danh mục một lúc không thể nhớ hết được lại hay lẫn. Một điều quan trọng nữa đó là bạn học đến đâu cố gắng cho ví dụ đến đó để thực hành. Hoặc bạn cũng có thể làm một số ví dụ về định khoản. Điều này giúp bạn liên kết quan hệ đối ứng của các tài khoản kế toán, sẽ giúp bạn nhớ rất lâu.
Mong bài viết sẽ hữu ích với bạn!
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Làm rõ thời gian xác định hành vi vi phạm Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 125 thay cụm từ "cùng một thời điểm" thành "cùng một ngày". Theo đó, trong cùng một ngày thực hiện hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm/không lập hóa đơn nhiều lần thì sẽ bị phạt đối với một hành vi vi phạm là lập hóa đơn không đúng thời điểm/không lập hóa đơn và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần thay vì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm như trước đây. 2. Lập hóa đơn không đúng thời điểm bị phạt đến 100 triệu đồng Trước đây, Điều 8 Nghị định 125/2020 quy định: - Phạt cảnh cáo: Lập hóa đơn sai thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ. - Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng: Lập hóa đơn sai thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế.
1. Trường hợp nên lựa chọn Trọng tài thương mại 1.1. Tranh chấp có yếu tố nước ngoài Trong bối cảnh hội nhập toàn diện về kinh tế, văn hoá và tập quán thương mại, các doanh nghiệp đều nỗ lực mở rộng thị trường thông qua các giao dịch xuyên biên giới. Khi doanh nghiệp không quen thuộc với thủ tục tố tụng của hệ thống Toà án nước ngoài thì cơ chế Trọng tài thương mại phát triển mạnh mẽ như một trong các phương án hàng đầu để giải quyết các tranh chấp xuyên biên giới. Có một số yếu tố nền tảng khiến cơ chế Trọng tài thương mại vượt trội hơn hệ thống Tòa án trong những tranh chấp quốc tế, có thể kể đến như: - Tính trung lập và tôn trọng tối đa sự lựa chọn của các bên: Các bên được tự do lựa chọn các yếu tố then chốt khi giải quyết tranh chấp như: trọng tài viên, ngôn ngữ, địa điểm trọng tài, luật áp dụng, giúp đảm bảo tính trung lập, không bị ràng buộc bởi hệ thống pháp lý của một quốc gia cụ thể.
Từ 01/7/2025, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ do Chủ tịch UBND cấp tỉnh trực tiếp thực hiện thay vì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như trước đây. Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 128/2025/NĐ-CP, Chủ tịch UBND cấp tỉnh thực hiện các nội dung: - Chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; - Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; - Cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động.
Tại Công điện 88/CĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau: (1) Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử - Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về lợi ích, hiệu quả và trách nhiệm sử dụng hóa đơn điện tử, đặc biệt là hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền; - Rà soát, hỗ trợ và yêu cầu các cơ sở kinh doanh triển khai sử dụng hóa đơn điện tử theo đúng quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP, nhất là trong hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp tới người tiêu dùng.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !