Ngày đăng tin : 26/12/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
+ Đối với các bạn kế toán mới ra trường hay với ngay cả các bạn đang làm kế toán đều đang khó khăn trong việc định vị bản thân xem mức lương mình sẽ được bao nhiêu.
+ Đối với những nhà tuyển dụng, đặc biệt các công ty nhỏ mới thành lập. Khi tuyển dụng kế toán thường không biết nên chi trả cho kế toán mức lương bao nhiêu là phù hợp.
Với mong muốn giúp ứng viên tìm việc kế toán cần làm gì để có mức lương tốt hơn và giúp nhà tuyển dụng kế toán xác định được mức lương phù hợp khi tuyển dụng. Sàn kế toán đã cho ra mắt chức năng khảo sát mức lương theo năng lực của từng vị trí kế toán.
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi
+ Kế toán thuế
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán trưởng
......
+ Doanh nghiệp loại hình thương mại
+ Doanh nghiệp loại hình dịch vụ
+ Doanh nghiệp loại hình xây dựng
+ Doanh nghiệp loại hình sản xuất
+ Hà Nội, TP HCM, Bình Dương....
+ Chưa có kinh nghiệm, 1 năm kinh nghiệm, 2 năm kinh nghiệm...
+ Trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ.....
+ Kế toán công nợ, kế toán tài sản cố định, kế toán giá thành
+ Tin học mức độ trung bình, mức độ khá, hay mức độ tốt
+ Phần mềm kế toán Fast Accounting
+ Phần mềm kế toán Misa
+ Phần mềm kế toán Bravo
+ Phần mềm ERP
.....
+ Trình độ ngoại ngữ ở mức khá hay ở mức tốt
+ Chứng chỉ kế toán trưởng, chứng chỉ
+ Chứng chỉ CPA (Certified Public Accountant)
+ Chứng chỉ CFA (Certified Financial Analyst)
+ Chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant)
+ Chứng chỉ CIA (Certified Internal Auditor)
+ Chứng chỉ ACCA (Chartered Certified Accountants)
.......
+ Có kỹ năng mềm tốt hay kỹ năng mềm chưa tốt
+ Bao gồm có đi công tác được hay không, có chịu được áp lực công việc hay không...
Có thể gắn bó dưới 2 năm , hay có thể gắn bó trên 2 năm
Để có thể thực hiện được công việc khảo sát mức lương kế toán này, mời các bạn tham gia TẠI ĐÂY
Lưu ý: Mức lương Sàn kế toán đưa ra dựa trên phân tích dữ liệu từ kết quả dữ liệu lớn. Càng nhiều thành viên tham gia khảo sát thì mức độ sát thực sẽ càng cao.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Bảo hiểm thất nghiệp là loại bảo hiểm thuộc hệ thống an sinh xã hội, hướng đến việc bảo vệ quyền lợi và hỗ trợ người lao động trong các tình huống khó khăn, giúp họ ổn định cuộc sống. Được quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định mới tại khoản 4 Điều 2 Luật Việc làm 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, khái niệm này đã có sự thay đổi.
Quyền thu giữ tài sản bảo đảm được hiểu như thế nào? Căn cứ khoản 1 Điều 198a Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2025, Điều 7 Nghị quyết 42/2017/QH14 quy định về quyền thu giữ tài sản bảo đảm. “Bên bảo đảm, người đang giữ tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có nghĩa vụ giao tài sản bảo đảm kèm theo giấy tờ, hồ sơ pháp lý của tài sản bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ để xử lý theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc trong văn bản khác (sau đây gọi là hợp đồng bảo đảm) và quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Trường hợp bên bảo đảm, người đang giữ tài sản bảo đảm không giao tài sản bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ để xử lý thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
Hợp đồng học nghề, tập nghề phát sinh tiền lương, tiền công không phải đóng BHXH nếu doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật Lao động về học nghề, tập nghề. Cụ thể, Điều 61 Bộ luật Lao động quy định về học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động như sau: - Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc. Thời gian học nghề theo chương trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để hướng dẫn thực hành công việc, tập làm nghề theo vị trí việc làm tại nơi làm việc. Thời hạn tập nghề không quá 03 tháng.
1. Trường hợp nào được xem là chậm đóng BHXH? Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, chậm đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp là hành vi của người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp: - Chưa đóng hoặc đóng chưa đầy đủ số tiền phải đóng theo hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đã đăng ký kể từ sau ngày đóng bảo hiểm xã hội chậm nhất hoặc kể từ sau ngày đóng bảo hiểm thất nghiệp chậm nhất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. - Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia BHXH bắt buộc trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định. - Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp; - Không thuộc trường hợp bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !