Ngày đăng tin : 15/12/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
Đây là khóa học tiếng anh cơ bản nhất về kế toán Trong khóa học sẽ bao gồm: ✅ Các từ vựng về các vị trí kế toán ✅ Các từ vựng trên các chứng từ kế toán ✅ Các từ vựng trên các báo cáo kế toán hay dùng.
✅ Các bạn kế toán mới ra trường muốn ôn luyện lại để xin vào các công ty liên doanh, nước ngoài
✅ Các kế toán có kinh nghiệm muốn chuyển đổi môi trường làm việc cần có sử dụng đến tiếng anh chuyên ngành
✅ Các kế toán trưởng muốn có kiến thức về tiếng anh trong công việc
✅ Bổ sung kiến thức ngoại ngữ cho các bạn kế toán
✅ Hệ thống hóa lại các từ vựng tiếng anh chuyên ngành kế toán
✅ Có kiến thức và cái nhìn tổng quan về các loại chứng từ, mẫu báo cáo song ngữ
Bài 1: Từ vựng theo vị trí công việc của kế toán
Bài 2: Từ vựng các chứng từ kế toán
Bài 3: Từ vựng các mẫu báo cáo kế toán
Bài 1: Chứng từ phiếu thu chi song ngữ
Bài 2: Chứng từ mua hàng, bán hàng song ngữ
Bài 3: Chứng từ phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu kế toán song ngữ
Bài 1: Bảng cân đối phát sinh các tài khoản song ngữ
Bài 2: Bảng cân đối kế toán song ngữ
Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh song ngữ
Bài 1: Biên bản bàn giao công việc song ngữ
Bài 2: Biên bản nghiệm thu song ngữ
Bài 3: Mẫu xin việc kế toán song ngữ
Bài 4: Đơn xin nghỉ việc song ngữ
Bài 1: Các từ vựng tiếng anh hay dùng trong giao tiếp với nhà cung cấp
Bài 2: Các từ vựng tiếng anh hay dùng trong giao tiếp với khách hàng
Bài 3: Các từ vựng tiếng anh hay dùng trong giao tiếp với đồng nghiệp và lãnh đạo
Trên đây là nội dung của khóa học "Tiếng anh chuyên ngành kế toán - Lớp cơ bản Basic nhất". Để đăng ký học mời các bạn ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Chứng từ điện tử là gì? Chứng từ là tài liệu phải có trong hoạt động của doanh nghiệp, là các giấy tờ, tài liệu ghi lại nội dung sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ nào đó đã được hạch toán và ghi vào sổ kế toán của các doanh nghiệp. Chứng từ điện tử là dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế hoặc dạng dữ liệu điện tử do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí cấp cho người nộp bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế. Hiện nay chứng từ được giải thích rõ tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Chính phủ đã ban hành Nghị định 82/2025/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025. Theo Điều 4 Nghị định 82/2025/NĐ-CP, việc gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp, tổ chức có kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc theo quý, cụ thể như sau: (1) Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu): - Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế từ tháng 02 đến tháng 6 năm 2025 (đối với doanh nghiệp kê khai theo tháng) và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2025 (đối với doanh nghiệp kê khai theo quý). - Thời gian gia hạn là 6 tháng đối với thuế giá trị gia tăng phát sinh trong tháng 02, tháng 3 năm 2025 và quý I năm 2025.
Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã bổ sung các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử. Theo đó tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử. Bên cạnh 07 trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đã được quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định bổ sung một số trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử như sau: (1) Tạm ngưng sử dụng hóa đơn điện tử theo văn bản của cơ quan thuế
Được nêu tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Theo đó khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung tên Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và các quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Cụ thể, từ 01/6/2025, 05 trường hợp sau đây sẽ phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế: (1) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên (theo quy định tại khoản 1 Điều 51, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14). (2) Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ khác).
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !