Ngày đăng tin : 05/04/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Giới thiệu tổng quan các buổi đào tạo của khóa học :”Đào tạo sử dụng phần mềm kế toán Misa với số liệu thực tế”
Buổi 1 : Giới thiệu tổng quan
Giới thiệu nội dung quy trình khóa học, thông tin về hệ thống sàn kế toán
- Hướng dẫn tải phần mềm MISA
- Hướng dẫn cài đặt phần mềm MISA, các lưu ý khi cài đặt
- Hướng dẫn tạo dữ liệu kế toán, thiết lập thông tin và các lưu ý khi tạo dữ liệu
- Khai báo danh mục đầu kỳ, Danh mục tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục nhà cung cấp, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, vật tư hàng hoá, Hướng dẫn cập nhật số dư đầu kỳ
=> Giải đáp thắc mắc vấn đề liên quan đến buổi học
Buổi 2: Hướng dẫn hạch toán chứng từ phát sinh phân hệ quỹ ngân hàng
Giới thiệu giao diện quy trình luân chuyển chứng từ
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ liên quan đến Chi tiền mặt,
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ liên quan đến Thu tiền mặt
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ chi tiền thanh toán qua ngân hàng
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ liên quan đến Thu tiền ngân hàng
=> Hướng dẫn xem báo cáo, giải đáp các trường hợp chênh lệch sổ cái với sổ chi tiết, nguyên nhân xảy ra các trường hợp bị chênh lệch và hướng xử lý
Buổi 3: Hướng dẫn hạch toán chứng từ phát sinh trên phân hệ mua hàng bán hàng, kho
Giới thiệu giao diện quy trình luân chuyển chứng từ
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ liên quan đến phân hệ mua hàng, mua hàng hoá dịch vụ trong nước
- hàng về trước hoá đơn về sau, hoá đơn về trước hàng về sau
- giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua
- Hướng dẫn các nghiệp vụ Hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng
- Quản lý công nợ phải trả, đối trừ công nợ nhà cung cấp, bù trừ công nợ
Và các tiện ích trên phân hệ mua hàng
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ liên quan đến phân hệ bán hàng, bán hàng hoá dịch vụ trong nước
- lập chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất kho, không kiêm phiếu xuất kho
- Hạch toán nghiệp vụ hàng bán bị trả lại
- Hạch toán nghiệp vụ trả lại hàng bán
- Quản lý công nợ phải thu, đối trừ công nợ nhà khách hàng, bù trừ công nợ
Và các tiện ích trên phân hệ mua hàng
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ chứng từ liên quan đến phân hệ kho
- Nhập kho, xuất kho hàng bán, xuất trả lại hàng mua
- Tính giá xuất kho, kiểm kê đối chiếu chênh lệch sổ cái với sổ chi tiết hàng tồn kho,
=> Hướng dẫn xem báo cáo công nợ khách hàng, nhà cung cấp, báo cáo tồn kho
Hướng dẫn giải đáp các vướng mắc về phân hệ mua hàng, bán hàng, phân hệ kho
Buổi 4 Hướng dẫn phân hệ Công cụ dụng cụ, tài sản cố định
- Mua tài sản cố định và ghi tăng TSCĐ
-Thanh lý TSCĐ Thu từ thanh lý TSCĐ, Ghi giảm TSCĐ
- Hạch toán nghiệp vụ chi phí trả trước
- Mua Công cụ dụng cụ Hạch toán mua Ghi tăng CCDC
- Phân bổ và hạch toán công cụ dụng cụ, chi phí trả trước
- Trích và hạch toán khấu hao TSCĐ
=> xem báo cáo phân bổ tài sản cố định, công cụ dụng cụ và giải đáp thắc mắc liên quan đến phân hệ tài sản cố định và công cụ dụng cụ
Buổi 5 : Nghiệp vụ khác
- Hạch toán nghiệp vụ liên quan đến chi phí thuế môn bài
- Hạch toán chi phí lương Excel
- Trả lương và nộp bảo hiểm
- kết chuyển doanh thu chi phí
- kết chuyển lãi lỗ
- Lập tờ khai thuế GTGT
- Xuất dữ liệu XML từ MISA lên Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế
- Hạch toán khấu trừ thuế GTGT
=> Giải đáp thắc mắc vấn đề liên quan đến phân hệ tổng hợp
Buổi 6 : Lập Báo cáo tài chính và quyết toán
- Thiết lập báo cáo tài chính Lập công thức
Kiểm tra BCTC – Kiểm tra bảng cân đối tài khoản CĐKT, KQKD, LCTT
- Hướng dẫn lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN
Sử dụng tiện ích của MISA để đối chiếu số liệu
- Thiết lập sổ sách, báo cáo kế toán
- Hướng dẫn in sổ sách kế toán cuối năm
- Hướng dẫn đánh lại số chứng từ kế toán
- Hướng dẫn in chứng từ kế toán hàng loạt
- Khóa sổ kế toán cuối kỳ
=> Giải đáp thắc mắc vấn đề liên quan đến buổi học
Buổi 7 : Sử dụng một số tiện ích trong phần mềm tổng kết nội dung đào tạo và giải đáp thắc mắc vấn đề liên quan
- giới thiệu các chức năng tiện ích của phần mềm import số liệu từ file excel lên phần mềm Misa
- Giới thiệu các phân hệ còn lại
- Tìm kiếm dữ liệu trong MISA
- Sao lưu, phục hồi dữ liệu
Khóa học sẽ được diễn ra vào 20h ngày thứ 5 và ngày chủ nhật hàng tuần với số liệu thực tế
Để đăng ký học mời các bạn đăng ký tại đây
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BNV hướng dẫn việc tính, việc xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm xã hội thực hiện như sau: - Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong năm 2025 theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo hiểm xã hội không bao gồm thời gian đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đối với trường hợp bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trước ngày 01/7/2025. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo hiểm xã hội không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định: 1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
1. Thay đổi về chế độ ốm đau - Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sửa đổi quy định về chế độ ốm đau dài ngày, theo đó người lao động được hưởng chế độ ốm đau dài ngày từ 30 đến 70 ngày tùy theo điều kiện làm việc với mức hưởng bằng 75%, sau đó vẫn tiếp tục điều trị được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn (65%, 55%, 50%). - Bổ sung quy định trong tháng đầu làm việc hoặc trở lại làm việc mà người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên thì vẫn phải đóng BHXH của tháng đó. Luật mới đã bỏ quy định về việc cho người mắc bệnh dài ngày nghỉ đến 180 ngày. Thay vào đó, Điều 43 quy định, thời gian nghỉ chế độ ốm đau của người lao động đều được xác định thời gian đóng bảo hiểm và điều kiện làm việc, không phân biệt người đó mắc bệnh gì.
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 05 triệu đồng trở lên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong đó: Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là chứng từ chứng minh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của Nghị định số 52/2024/NĐ-CP. Một số trường hợp đặc thù theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng bao gồm:
Nghị định 168/2025/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp được ban hành ngày 30/6/2025 và hiệu lực từ 01/7/2025. Nghị định 168/2025/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp được ban hành ngày 30/6/2025 và hiệu lực từ 01/7/2025. Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; Quy định về đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh; Quy định việc liên thông thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh; Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử; Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, khai thác và chia sẻ thông tin doanh nghiệp;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !