Ngày đăng tin : 27/10/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Phiếu xuất kho có mấy liên?
Thông thường phiếu xuất kho sẽ có 03 liên, trong đó, liên 1 được lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 do thủ kho giữ để dùng làm căn cứ ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán, liên 3 được giao cho người nhận hàng giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Thông tin trên phiếu xuất kho bao gồm:
Họ tên của người nhận hàng, đơn vị/bộ phận nhận, ngày, tháng, năm lập phiếu.
Lý do xuất kho, kho xuất, và thông tin chi tiết về vật tư, sản phẩm, hàng hóa xuất kho.
Tại cột được đánh số A, B, C, D: Thông tin về số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số, và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Tại cột 1: Số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho.
Tại cột 2: Số lượng thực tế xuất kho (có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
Tại cột 3 và 4: Đơn giá (tuỳ theo quy định hạch toán của doanh nghiệp) và thành tiền của từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3).
Tại dòng "Cộng": Tổng số tiền của số vật tư, sản phẩm, hàng hoá đã thực tế xuất kho.
Tại dòng "Tổng số tiền viết bằng chữ": Ghi tổng số tiền bằng chữ trên phiếu xuất kho.
2. Phiếu xuất kho có cần ghi đơn giá không?
Về nguyên tắc, chứng từ kế toán nói chung, phiếu xuất kho nói riêng phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, tuy nhiên, không phải trường hợp nào phiếu xuất kho cũng cần ghi đơn giá.
Cụ thể, theo điểm g khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:
- Trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện:
Tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng;
Tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển;
Không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
- Trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý ghi:
Số, ngày tháng năm hợp đồng kinh tế ký giữa tổ chức, cá nhân;
Họ tên người vận chuyển, hợp đồng vận chuyển (nếu có);
Địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng;
Địa điểm kho nhận;
Tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Đồng thời, tại Công văn 1870/TCT-CS ngày 21/05/2014 của Tổng cục thuế đã có đề cập cụ thể về cách viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: “Mẫu Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn giá” và “thành tiền”.
Như vậy, tùy trường hợp, phiếu xuất kho cần ghi đơn giá hoặc không.
3. Phiếu xuất kho có cần đóng dấu không?
Theo mẫu phiếu xuất kho số 02 - VT ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, số 02 - VT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, số 03/XKNB và số 04/HGĐL ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, phiếu xuất kho không yêu cầu đóng dấu của đơn vị.
Thay vào đó, phiếu xuất kho phải có chữ ký và ghi rõ họ tên của các cá nhân có thẩm quyền, như người lập phiếu, người nhận, kế toán, thủ kho, giám đốc/thủ trưởng đơn vị.
Như vậy, phiếu xuất kho không buộc phải đóng dấu của đơn vị mà chỉ cần chữ ký và ghi rõ họ tên của các cá nhân có thẩm quyền liên quan đến sản phẩm, hàng hóa... được xuất từ kho.
4. Phiếu xuất kho có cần giám đốc ký không?
Căn cứ mẫu phiếu xuất kho đang được áp dụng hiện nay:
VT - 02 Thông tư 200/2014/TT-BTC;
VT - 02 Thông tư 133/2016/TT-BTC;
03/XKNB Nghị định 123/2020;
04/HGĐL Nghị định 123/2020.
Trong những phiếu xuất kho này, chỉ có Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý là không có dòng chữ ký sẽ có mục chữ ký, ghi rõ họ tên của Giám đốc/thủ trưởng đơn vị còn lại tất cả đều có.
Tức là, ngoại trừ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý là không cần chữ ký của Giám đốc còn lại bắt buộc phải có chữ ký của giám đốc trên phiếu xuất kho.
Giám đốc có thể ủy quyền cho người khác (thường là phó giám đốc hoặc trưởng phòng...) ký thay. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định.
Lưu ý rằng, ngay cả khi ủy quyền, Giám đốc vẫn chịu trách nhiệm cuối cùng trước pháp luật cho việc ký trên phiếu xuất kho. Điều này đồng nghĩa rằng giám đốc vẫn có trách nhiệm pháp lý cho việc được ủy quyền thực hiện.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Đây là một trong những nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính thực hiện tại Công điện 137/CĐ-TTg về việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2025. Theo đó, để thực hiện cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 (nhất là chỉ tiêu tăng trưởng GDP) và kế hoạch 5 năm 2021-2025, tại Công điện 137/CĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm như: * Đối với Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao - Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính – ngân sách nhà nước; quản lý chặc chẽ thu, chi ngân sách nhà nước; bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở rộng cơ sở thu và chống thất thu thuế, nhất là thu tiền sử dụng đất, kinh doanh thương mại điện tử, qua nền tảng số;
5 trường hợp được hưởng 100% BHYT từ ngày 01/7/2025 Khoản 17 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 sửa đổi Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức hưởng bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế Theo đó, người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau: (1) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, o, r và s khoản 3 Điều 12 của Luật này, gồm: - Sĩ quan quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp đang tại ngũ; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 5921/TCT-CS về giá tính thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, trả lời công văn số 2960/CTĐLA-HKDCN ngày 09/10/2024 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về giá tính thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, tại Công văn 5921/TCT-CS Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại tiết d, tiết đ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024) quy định: “1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây: … d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;”
1. Sàn thương mại điện tử nộp thuế cho người bán từ 01/01/2025 Điểm b khoản 5 Điều Luật số 56/2024/QH15 có hiệu lực từ 01/01/2025 đã bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019. Theo đó, tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán (bao gồm cả tổ chức trong nước và nước ngoài) và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác theo quy định của Chính phủ có trách nhiệm thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trường hợp hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay thì có nghĩa vụ trực tiếp đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế. Chính phủ quy định chi tiết phạm vi trách nhiệm và cách thức các tổ chức quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, quản lý nền tảng số và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ đối với các giao dịch kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của các hộ, cá nhân...
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !