Ngày đăng tin : 27/04/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Freelance là gì?
Rất khó để có thể định nghĩa một cách chính xác công việc Freelance là gì. Bởi có rất nhiều những công việc khác nhau có thể được làm dưới hình thức Freelance.
Chỉ cần người làm việc không bắt buộc phải đến tận nơi để làm việc, làm việc vào giờ hành chính linh động thời gian thì đều có thể được xem là làm công việc Freelance.
Công việc Freelancer có thể hiểu là làm công việc một cách tự do, không bị ràng buộc về thời gian địa điểm, môi trường làm việc. Người làm công việc Freelance được gọi là Freelancer.
Bản chất của công việc Freelance là nhận tiền của khách hàng để thực hiện các nhiệm vụ, dự án cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và Freelancer không phải chịu ràng buộc, quản lý và giám sát của khách hàng.
Các Freelancer cũng được phép làm việc đồng thời cho nhiều khách hàng khác nhau cùng một lúc. Lúc này, Freelance cần lưu ý trong việc sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng đặt ra.
2. Làm Freelance có phải đóng thuế TNCN không?
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
Cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam và ngoài lãnh thổ Việt Nam;
Cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam.
Trong đó, thu nhập chịu thuế có bao tiền lương, tiền công, thù lao cũng như các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công. Như vậy, công việc Freelance phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
3. Làm Freelance đóng thuế TNCN thế nào?
Thông thường khoản thuế thu nhập cá nhân của người làm công việc Freelance sẽ được khách hàng, thường là các tổ chức, doanh nghiệp khấu trừ trực tiếp vào thù lao.
Tuy nhiên, cá nhân làm công việc Freelance vẫn có thể thỏa thuận để nhận toàn bộ tiền công, thù lao và tự tính thuế phải nộp cho Chi cục Thuế.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC,, việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người làm Freelance được quy định như sau:
“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân”.
Như vậy, các Freelancer là cá nhân cư trú và không ký kết hợp đồng lao động với các tổ chức, doanh nghiệp phải đóng thuế thu nhập cá nhân với mức 10% thù lao.
Tuy nhiên, nếu Freelancer chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập từ công việc Freelance này nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của Freelancer sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì Freelancer làm cam kết để tổ chức, doanh nghiệp tạm thời chưa khấu trừ thuế.
Mẫu cam kết là mẫu 08/CK-TNCN. Cuối năm Freelancer sẽ phải quyết toán thuế với Chi cục Thuế. Freelancer phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, nếu có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định.
4. Cách khai báo thuế TNCN cho Freelance
Hiện nay, có 02 cách để Freelancer khai báo thuế thu nhập cá nhân đó là khai báo trực tiếp và khai báo online. Tùy vào điều kiện và nhu cầu, Freelancer có thể lựa chọn cách thức phù hợp.
4.1. Khai báo thuế trực tiếp
Freelancer nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ nếu đạt yêu cầu.
4.2. Khai báo thuế online
Để quyết khai báo thuế thu nhập cá nhân online, Freelancer thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Truy cập vào tại website https://canhan.gdt.gov.vn/ của Tổng cục Thuế
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản của hệ thống nộp thuế cá nhân
Nếu Freelancer chưa có tài khoản, Freelancer cần thực hiện Đăng ký tài khoản. Để đăng ký, Freelancer cần điền đầy đủ các thông tin cơ bản gồm:
Mã số thuế;
Ngày cấp;
Cơ quan thuế;
Cơ quan quản lý thuế.
Bước 3: Chọn mục Quyết toán thuế, sau đó chọn Kê khai thuế trực tuyến
Lúc này, trang chủ sẽ hiển thị bảng chọn thông tin tờ khai thuế. Tại đây, Freelancer cần đầy điền đủ các thông tin được yêu cầu.
Đối với các thông tin cơ bản gồm tên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, email, cục thuế, chi cục thuế, năm kê khai sẽ được hệ thống tự động điền theo thông tin Freelancer đã đăng ký.
Ngoài ra, Freelancer sẽ phải tự chọn:
Tờ khai;
Loại tờ khai.
Sau khi điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu, Freelancer bấm chọn trường hợp tương ứng với nguồn thu nhập của mình. Sau đó, nhấn chọn mục Tiếp tục.
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin kê khai trực tuyến
Freelancer điền đầy đủ các thông tin cần thiết được thể hiện trên tờ khai thuế theo mẫu. Các thông tin do Freelancer điền phải chính xác. Sau khi điền, nhấn chọn Hoàn thành kê khai. Sau đó chọn kết xuất XML.
Bước 5: Chọn Nộp tờ khai và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, sau đó nhập Mã kiểm tra để xác nhận nộp tờ khai. Tiếp theo, nhấn chọn “Tiếp tục”. Nếu mọi thông tin Freelancer cung cấp chính xác, hệ thống sẽ gửi về thông báo nộp tờ khai thành công.
Bước 6: In tờ khai và nộp cho cơ quan thuế.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Dịch vụ kê khai thuế trọn gói chỉ từ 500.000đ tại Thuế Quang Huy, đảm bảo chính xác, tiết kiệm và tuân thủ pháp lý cho doanh nghiệp của bạn.
Đây là nội dung tại Công văn 99/TCT-CS ngày 08/01/2025 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng. Tại Công văn 99/TCT-CS, Tổng cục Thuế cho biết đã nhận được công văn số 1222/CT-TTKT ngày 17/1/2024 của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn về thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế căn cứ vào các quy định sau để hướng dẫn xử lý trường hợp đã hoàn thuế hàng xuất khẩu chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:
Khi nào không phải nộp thuế sử dụng đất? Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm: 1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng - Đất giao thông, thủy lợi bao gồm: Đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước),...
1. Hàng hóa nguy hiểm là gì? Theo khoản 1 Điều 51 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, hàng hóa nguy hiểm được định nghĩa như sau: Điều 51. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển hàng hoá nguy hiểm 1. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia Như vậy, hàng hóa nguy hiểm là những hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ gây nguy hại tới con người, môi trường, an ninh. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. (Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP) 2. Phân loại hàng hóa nguy hiểm như thế nào?
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !