Ngày đăng tin : 23/03/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
Hợp đồng uỷ quyền là gì? Có bắt buộc công chứng không?
Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 định nghĩa về hợp đồng uỷ quyền như sau:
Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Theo đó, hợp đồng uỷ quyền sẽ gồm những đặc điểm sau đây:
- Là sự thoả thuận của các bên về việc một bên nhân danh bên còn lại thực hiện công việc cho bên uỷ quyền.
- Các bên thoả thuận về việc có trả thù lao hay không.
- Thời hạn cũng do các bên thoả thuận. Nếu không có thoả thuận, pháp luật không có quy định thì thời hạn của hợp đồng là 01 năm được tính từ ngày xác lập uỷ quyền.
Về việc có công chứng hợp đồng uỷ quyền hay không, hiện Bộ luật Dân sự không có quy định bắt buộc. Đồng thời, Điều 55 Luật Công chứng năm 2015 cũng chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền mà không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng.
Tuy nhiên, một số pháp luật chuyên ngành có đề cập đến việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng uỷ quyền. Trong đó, có thể kể đến:
- Uỷ quyền về việc mang thai hộ: Theo khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình, văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ phải được công chứng. Đồng thời, nếu vợ chồng bên nhờ mang thai hộ/bên mang thai hộ uỷ quyền cho nhau thì văn bản thoả thuận này cũng phải lập thành văn bản và công chứng.
- Đăng ký hộ tịch: Việc uỷ quyền đăng ký hộ tịch trong trường hợp phải uỷ quyền (đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, đăng ký nhận cha mẹ con) thì phải lập thành văn bản, có chứng thực trừ trường hợp người được uỷ quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột không phải chứng thực…
Do đó, có thể thấy, hợp đồng uỷ quyền không phải thủ tục bắt buộc công chứng trừ một số trường hợp theo pháp luật chuyên ngành thì phải công chứng hoặc chứng thực.
Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền thực hiện thế nào?
Có thể thấy, không phải mọi trường hợp đều phải công chứng hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên, trong các trường hợp phải công chứng thì thủ tục được thực hiện theo quy định tại Luật Công chứng như sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần nộp
- Phiếu yêu cầu công chứng gồm thông tin về người yêu cầu, thông tin về tổ chức hành nghề công chứng và yêu cầu công chứng.
- Hợp đồng uỷ quyền (dự thảo nếu có).
- Giấy tờ nhân thân của các bên (bản sao): Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú…
- Giấy tờ về đối tượng uỷ quyền (bản sao): Tuỳ vào từng nội dung uỷ quyền mà giấy tờ vè đối tượng uỷ quyền cũng khác nhau. Trong đó, có thể kể đến Đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Hồ sơ cần xuất trình
Ngoài các giấy tờ cần nộp nêu trên, trong khi thực hiện uỷ quyền, sau khi Công chứng viên kiểm tra đầy đủ tính pháp lý của hợp đồng uỷ quyền, đọc cho các bên nghe nội dung của hợp đồng uỷ quyền, các bên đồng ý hết các nội dung này… thì Công chứng viên phải đối chiếu bản chính của các giấy tờ được nộp nêu trên.
Do đó, khi các bên nộp các giấy tờ gì thì cũng phải xuất trình các loại giấy tờ đó để Công chứng viên đối chiếu, xem xét tính pháp lý của các giấy tờ đó.
Địa điểm công chứng
Thông thường, các bên phải đến trực tiếp trụ sở của Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng để thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền nói riêng và các loại hợp đồng khác.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người yêu cầu công chứng có thể yêu cầu Công chứng viên công chứng ngoài trụ sở nếu là người già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giam, tạm giữ… mà không thể trực tiếp đến trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
Đặc biệt, riêng về hợp đồng công chứng, các bên còn có thể thực hiện công chứng ở các địa điểm khác nhau. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng, nếu hai bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền không cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì có thể thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Bên uỷ quyền đến công chứng hợp đồng uỷ quyền tại nơi cư trú của mình.
Bước 2: Bên được uỷ quyền cũng đến tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của mình để công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng uỷ quyền đã được công chứng ở bước 1 nêu trên và hoàn tất các thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền còn lại.
Thời gian giải quyết
Thời hạn để công chứng từ 02 - 10 ngày làm việc từ ngày thụ lý hồ sơ đến ngày trả kết quả. Tuy nhiên, thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng uỷ quyền sẽ không tính vào thời hạn công chứng này.
Phí công chứng
Phí công chứng hợp đồng uỷ quyền là 20.000 đồng/trường hợp theo Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Bên cạnh phí công chứng thì người yêu cầu công chứng còn phải nộp thù lao công chứng theo thoả thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, thù lao công chứng không được vượt quá mức giới hạn mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Ngày 18/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ. Theo đó, điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được quy định tại Điều 13 Nghị định 158/2024/NĐ-CP như sau: - Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
Đây là một trong những nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính thực hiện tại Công điện 137/CĐ-TTg về việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2025. Theo đó, để thực hiện cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 (nhất là chỉ tiêu tăng trưởng GDP) và kế hoạch 5 năm 2021-2025, tại Công điện 137/CĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm như: * Đối với Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao - Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính – ngân sách nhà nước; quản lý chặc chẽ thu, chi ngân sách nhà nước; bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở rộng cơ sở thu và chống thất thu thuế, nhất là thu tiền sử dụng đất, kinh doanh thương mại điện tử, qua nền tảng số;
5 trường hợp được hưởng 100% BHYT từ ngày 01/7/2025 Khoản 17 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 sửa đổi Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức hưởng bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế Theo đó, người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau: (1) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, o, r và s khoản 3 Điều 12 của Luật này, gồm: - Sĩ quan quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp đang tại ngũ; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 5921/TCT-CS về giá tính thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, trả lời công văn số 2960/CTĐLA-HKDCN ngày 09/10/2024 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về giá tính thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, tại Công văn 5921/TCT-CS Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: Tại tiết d, tiết đ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024) quy định: “1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây: … d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;”
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !