Ngày đăng tin : 28/06/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
Bạn là cá nhân kinh doanh online, ngày có hàng trăm hàng nghìn đơn hàng. Cứ nghĩ rằng mình làm cá nhân sướng ghê , thuế không biết mình là ai và mình cũng chả lo nộp thuế.
Nhưng rồi một ngày đẹp trời, bạn bè trong nghề xôn xao về vụ nhận được thông báo truy thu thuế ? Lúc này bạn sẽ vô cùng hoang mang, không biết ông thuế lấy dữ liệu ở đâu, căn cứ nào mà bắt mình đóng thuế. Và mình phải nộp bao nhiêu tiền thuế đây ?
Ở bài này Sanketoan sẽ trả lời cho bạn các câu hỏi sau :
1. Căn cứ tính thuế hay tại sao bạn lại bị truy thu thuế ?
2. Hậu quả khi không kê khai và nộp thuế theo quy định ?
3. Phải làm sao để hoàn thành các nghĩa vụ thuế với nhà nước bán hàng online ?
Theo TT40/2021, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở lên phải kê khai và nộp thuế. Trong đó, quy định nêu rõ bán hàng online là hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa theo hình thức trực tuyến.
Như vậy, người bán hàng online có nghĩa vụ nộp thuế khi có tổng doanh thu trên 100 triệu đồng trở lên trong cả năm.
Vậy bạn đang thắc mắc là sao thuế biết được doanh thu của mình là bao nhiêu đúng k ?
1. Với những bạn bán hàng trên các sàn TMĐT, Thuế sẽ lấy dữ liệu từ các sàn.
2. Với những bạn bán hàng trên Facebook, Livetream, Thuế có thể tra từ số tiền ship code ở các đơn vị vận chuyển
3. Với nhiều bạn mà không thuê shipcode thì thuế có thể dựa vào sao kê tài khoản ngân hàng của bạn.
Vậy từ đây từ đây các bạn cũng có thể xác định được mình có phải nộp thuế hay không rồi nhé
Khi mà bạn có doanh thu >100tr, thì không phân biệt bạn có đăng ký kinh doanh hay không, bạn sẽ phải nộp các loại thuế sau:
Loại thuế này ít thôi, và 1 năm chỉ phải nộp 1 lần
Căn cứ tính thuế môn bài
Lưu ý là nộp thuế trên doanh thu bán hàng chứ không phải lợi nhuận từ việc bán hàng nhé.
Hàng tháng/quý, cá nhân tự tổng hợp doanh thu từ bán hàng online trên các hàng thương mại điện tử để điền lên tờ khai và tính các loại thuế tương ứng.
Trên đây là 3 loại thuế mà bạn bắt buộc phải nộp. Còn khi bạn thuộc trường hợp phải nộp thuế mà lại k nộp thì sẽ phát sinh thêm những khoản phạt sau:
- Tiền phạt chậm nộp tính = 0.03% x số ngày chậm nộp
- Phạt chậm nộp tờ khai mức phạt từ 700k đến 5tr tùy vào thời gian chậm nộp
- Vậy những bạn đã bán hàng trên sàn TMĐT nhiều năm mà chưa thực hiện kê khai thuế thì đã tự xác định được mức thuế mình bị truy thu rồi đúng không.
1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh
Bước này các bạn có thể thuê dịch vụ hoặc tự nộp hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh hoặc qua cổng dịch vụ công quốc gia
Sau 1-3 ngày làm việc các bạn sẽ nhận được giấy đăng ký kinh doanh
Lứu ý khi đăng ký hộ kinh doanh này sẽ có 3 loại mà bạn được lựa chọn
1.1. Nộp thuế theo pp khoán.
Loại hình này thì bạn sẽ nộp thuế không căn cứ vào tình hình kinh doanh bạn và thuế sẽ chọn ra được một mức doanh thu phù hợp, sau đó sẽ nộp thuế trên mức doanh thu đóvới loại này thì bạn k cần phải thực hiện chế độ kế toán rồi lưu trữ chứng từ sổ sách
1.2. Nộp thuế theo phương pháp kê khai loại này thì sẽ căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Nghĩa là bán hàng ra bao nhiêu thì bạn sẽ nộp thuế trên doanh thu thực tế.
Nhưng loại này yêu cầu bạn phải có kế toán để nộp tờ khai theo từng quý từng tháng ngoài ra yêu cầu bạn phải theo dõi thu chi, xuất hóa đơn đầu ra, theo dõi đầu vào tương tự như 1 doanh nghiệp
Chỉ khác doanh nghiệp là cuối năm bạn không phải nộp BCTC và QTT thôi
1.3. Một loại thứ 3 nữa là theo từng lần phát sinh loại này ít gặp với cá nhân kinh doanh online nên mình không trình bày ở đây.
Hiểu đơn giản là mỗi lần muốn xuất hóa đơn bạn sẽ phải kê khai và tạo đề nghị mua hóa đơn
2. Sau khi nhận được đăng ký kinh doanh, các bạn tiến hành các thủ tục về thuế như sau:
2.1. ĐĂNG KÝ THUẾ
· Hồ sơ chuẩn bị
· Nộp Hồ Sơ
2.2. KHAI THUẾ
Ở bước này tuỳ thuộc xem bạn đăng ký nộp thuế theo phương pháp nào để lựa chọn kỳ khai thuế cho phù hợp nhé
· Thời hạn nộp tờ khai
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
- Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu nộp thuế theo phương pháp khoán
- Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu xuất hóa đơn với pp từng lần
· Các bước khai thuế
Bước 1: Bạn truy cập vào trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn, sau đó chọn phần “CÁ NHÂN”
Bước 2: Sau khi hệ thống chuyển về website https://canhan.gdt.gov.vn/, bạn chọn phần “Đăng nhập”
- Bước 3: Cá nhân điền mã số thuế và mã xác nhận vào ô
- Bước 4: Tiếp theo, bạn nhập mật khẩu được cung cấp trong tin nhắn điện thoại để truy cập vào hệ thống kê khai thuế điện tử cho hộ kinh doanh => Chọn “Đăng nhập”
- Bước 5: Sau khi đăng nhập thành công, bạn chọn tab “Kê khai thuế” => Chọn tờ khai “Mẫu 01/CNKD => Chọn hình thức khai (tháng hoặc quý) => Nhấn “Tiếp tục”
- Bước 6: Khi màn hình hiển thị thông tin tờ khai 01/CNKD, bạn chọn “HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai” => Kê khai đầy đủ thông tin
Lựa chọn “HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai” Lựa chọn “HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai”
- Bước 7: Bạn thực hiện theo thứ tự: Chọn 01-2/BK – HĐKD => Chọn “Tiếp tục” => Chọn “Chấp nhận”
Chú ý: Nếu màn hình không hiển thị Mẫu 01-2/BK- HĐKD để bạn lựa chọn, nhấn vào “Tùy chọn” thêm phụ lục.
- Bước 8: Sau khi màn hình sẽ hiển thị thông tin chi tiết về bảng kê hoạt động kinh doanh, bạn nhấn vào tùy chọn “Hoàn thành tờ khai”.
- Bước 9: Khi mọi thông tin đã chính xác, bạn chọn “Nộp tờ khai” => Nhấn “Tiếp tục”
Lưu ý: Nếu màn hình yêu cầu đính kèm tài liệu, bạn chọn bỏ qua và nhấn Tiếp tục.
- Bước 10: Bạn nhập mã OTP do Hệ thống ứng dụng của Tổng cục Thuế gửi => Nhấn “Tiếp tục” => Màn hình sẽ hiển thị thông báo “Nộp tờ khai thành công”.
2.3. NỘP THUẾ
- C1: Nộp Thuế Qua Ngân Hàng có liên kết với kho bạc nhà nước
- C2: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: thuedientu.gdt.gov.vn
- C3: Nộp thuế trên ứng dụng Etax mobile
· Thời hạn nộp thuế
- Thời hạn là ngày cuối cùng phải nộp tờ khai báo thuế cho từng tháng, quý và quyết toán thuế
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Dịch vụ kê khai thuế trọn gói chỉ từ 500.000đ tại Thuế Quang Huy, đảm bảo chính xác, tiết kiệm và tuân thủ pháp lý cho doanh nghiệp của bạn.
Đây là nội dung tại Công văn 99/TCT-CS ngày 08/01/2025 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng. Tại Công văn 99/TCT-CS, Tổng cục Thuế cho biết đã nhận được công văn số 1222/CT-TTKT ngày 17/1/2024 của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn về thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế căn cứ vào các quy định sau để hướng dẫn xử lý trường hợp đã hoàn thuế hàng xuất khẩu chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:
Khi nào không phải nộp thuế sử dụng đất? Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm: 1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng - Đất giao thông, thủy lợi bao gồm: Đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước),...
1. Hàng hóa nguy hiểm là gì? Theo khoản 1 Điều 51 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, hàng hóa nguy hiểm được định nghĩa như sau: Điều 51. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển hàng hoá nguy hiểm 1. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia Như vậy, hàng hóa nguy hiểm là những hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ gây nguy hại tới con người, môi trường, an ninh. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. (Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP) 2. Phân loại hàng hóa nguy hiểm như thế nào?
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !