Ngày đăng tin : 25/10/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỂ NGÂN HÀNG DUYỆT
Cần phân biệt rõ các loại Báo cáo tài chính để phù hợp nhu cầu
Báo cáo tài chính nội bộ:
Dành cho giám đốc kiểm tra và phân tích tài chính.
Được lập bởi trưởng phòng/ Giám đốc tài chính kế toán của doanh nghiệp.
Báo cáo chính xác nhất về tình hinh lãi/ lỗ của doanh nghiệp.
Các tài sản, chi phí…. được thống kê ở đây
Báo cáo tài chính cho cơ quan Thuế:
Muc đích: Để nộp cho cơ quan thuế.
Chỉ dựa trên tinh hình chi phí được cơ quan Thuế chấp nhận theo luật.
Báo cáo tài chính khi vay vốn ngân hàng:
Báo cáo về tình hình tài chính để ngân hàng duyệt vay vốn
Thể hiện nguồn vốn kinh doanh
Thể hiện tài sản cố định và lưu động
Làm căn cứ để làm hợp đồng vay và giải ngân
Như vậy, BCTC khi vay vốn ngân hàng sẽ dựa theo yêu cầu của tưng ngân hàng. Có thể không hoàn toàn khớp với Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan Thuế và Báo cáo tài chính nội bộ.
NGÂN HÀNG SẼ YÊU CẦU GÌ Ở BÁO CÁO TÀI CHÍNH
– Báo cáo kết quả kinh doanh
– Bảng cân đối kế toán
– Yêu cầu thêm tùy ngân hàng:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Lưu chuyển tiền tệ
– Yêu cầu các báo cáo chi tiết: Hầu hết các ngân hàng yêu cần – Nếu là vay vốn theo kiểu doanh nghiệp :
+ Báo cáo hàng tồn kho
+ Báo cáo công nợ phải thu của khách hàng
+ Báo cáo công nợ phải trả cho nhà cung cấp
+ Ngoài ra 1 số ngân hàng kỹ hơn thì yêu cầu bảng lương chi tiết.
CẦN LƯU Ý GÌ KHI LÀM BÁO CÁO TÀI CHÍNH VAY VỐN
Để được ngân hàng duyệt, cần lưu ý một số thông tin khi lập Báo cáo tài chính. Cụ thể, những yếu tố sau cần chú ý:
Doanh thu:
Phù hợp với tình hình kinh doanh. Tuy nhiên, với các doanh nghiệp cần vay vốn làm công trình. Hãy tinh chỉnh sao cho khả năng doanh thu cao nhất có thể so với trị giá công trình.
Lợi nhuận: Doanh nghiệp cần có lợi nhuận ít nhất là 10%. Mức phù hợp là 15% đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng.
Công nợ: Nợ phải trả thấp hơn nợ phải thu của nha cung cấp
Hàng tồn kho: Tỉ lệ hàng tồn kho thấp. Do nếu tồn nhiều la kinh doanh không hiệu quả (trừ mặt hàng đặc biệt)
Nghĩa vụ thuế:Không được nợ thuế và báo cáo nếu yêu cầu thì cần khớp số liệu
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Ngày 23/4/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Công văn 1759/BNV-CTL&BHXH về việc tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động cho thuê lại lao động. Theo Công văn 1759/BNV-CTL&BHXH, căn cứ quy định tại Bộ luật lao động năm 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Bộ Nội vụ yêu cầu các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý hoạt động cho thuê lại lao động, cụ thể như sau: - Về cấp phép và quản lý hoạt động cho thuê lại lao động: Các cơ quan chức năng thực hiện việc cấp phép cho các doanh nghiệp cho thuê lại lao động, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm có cần xin Giấy phép con của Sở? Căn cứ phụ lục I Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành phù hợp nhất với hoạt động kinh doanh dạy thêm là mã ngành 8559. Mã ngành này bao gồm các hoạt động giáo dục: - Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng. - Các dịch vụ dạy kèm (gia sư). - Giáo dục dự bị. - Các trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém. - Các khoá dạy về phê bình, đánh giá chuyên môn.
1. Công ty dưới 10 lao động có phải trích 1% phí công đoàn? Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP và Điều 23 Quyết định 1908/QĐ-TLĐ, nếu công ty có ít hơn 10 người nhưng có người lao động tham gia công đoàn thì mỗi tháng vẫn phải trích ra 1% để đóng phí công đoàn theo đúng quy định. Hiện nay, đối tượng đóng đoàn phí công đoàn gồm: - Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân… - Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần mà Nhà nước không giữ cổ phần chi phối)…
1. Có được thế chấp nhà nhưng không thế chấp đất không? Khoản 1 Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp). Theo đó, tại Điều 326 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc thế tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất như sau: 1. Trường hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !