Ngày đăng tin : 18/10/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Lưu ý khi thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần
Căn cứ nội dung các điều Điều 37, 38, 39, 41 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cần tuân thủ những yêu cầu sau khi muốn đổi tên:
- Tên của công ty cổ phần sau khi thay đổi vẫn phải đảm bảo 02 thành tố theo thứ tự là: loại hình doanh nghiệp (công ty cổ phần) và tên riêng;
- Trước khi soạn hồ sơ, doanh nghiệp cần lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tra cứu tên công ty dự kiến thay đổi để đảm bảo không trùng lặp, không nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác đã đăng ký hoặc vi phạm điều cấm;
- Trường hợp thay đổi tên công ty cổ phần bằng tiếng Việt thì phải đổi lại tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt;
- Trường hợp tên công ty cổ phần dự kiến thay đổi bị trùng với tên doanh nghiệp khác đang bị treo mã số thuế, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc các doanh nghiệp chưa hoàn tất thủ tục giải thể thì công ty cổ phần vẫn không được dùng tên này.
2. Trình tự, hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần
2.1 Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần gồm:
- Bản sao Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên doanh nghiệp;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên công ty;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty có vốn nước ngoài).
- Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cần nộp kèm theo:
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Nếu người nhận kết quả là người được doanh nghiệp ủy quyền thì phải nộp kèm:
+ Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tên công ty cổ phần;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau:
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
2.2 Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần bằng một trong ba phương thức:
- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng ĐKKD tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Nộp qua bưu điện;
- Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
2.3 Thời hạn giải quyết
Phòng ĐKKD xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần và giải quyết thủ tục:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung qua email của người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung.
2.4 Nhận kết quả
Doanh nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới bằng một trong hai cách sau:
(i) Nhận kết quả tại bộ phận một cửa phòng ĐKKD
Người nhận kết quả phải mang các giấy tờ sau:
- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;
- Nếu người nhận kết quả là người được doanh nghiệp ủy quyền thì phải nộp kèm:
+ Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký đổi tên công ty cổ phần;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau:
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
(ii) Nhận kết quả qua bưu điện
Doanh nghiệp có thể đăng ký thông tin trên Hệ thống tiện ích hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở để nhận chuyển phát.
*Lưu ý:
- Các thông tin đăng ký trên hệ thống đều là bắt buộc, do vậy công ty phải điền đầy đủ và chính xác:
Mã số Thông báo hồ sơ hợp lệ;
Thông tin về doanh nghiệp từ hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia (Tên công ty, tên người đại diện, địa chỉ trụ sở, mã số thuế);
Thông tin người đại diện hoặc người được ủy quyền nhận chuyển phát: công ty trước khi đăng ký cần rà soát và kiểm tra lại kỹ thông tin nhận kết quả hồ sơ để tránh mất, thất lạc giấy tờ.
- Tại phần “Nhập mã xác nhận”, công ty phải nhập đúng ký tự in hoa/viết thường, không cần nhập dấu cách giữa các ký tự.
3. Phí, lệ phí đăng ký thay đổi tên công ty cổ phần
Căn cứ biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, khi làm thủ tục đổi tên, công ty cần nộp:
- Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;
- Lệ phí thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
Phí, lệ phí có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp cho bưu điện/nộp vào tài khoản của Sở Kế hoạch từng địa phương.
*Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí qua đường bưu điện thì phải nộp chứng từ xác nhận đã nộp phí, lệ phí cùng với hồ sơ bản giấy.
4. Những việc cần làm sau khi đổi tên công ty
- Sau khi hồ sơ thay đổi tên được chấp thuận, doanh nghiệp cần làm con dấu mới và tự quản lý (nếu chỉ thay đổi hoặc bổ sung tên nước ngoài, tên viết tắt thì không cần làm con dấu mới). So với luật cũ, Luật Doanh nghiệp năm 2020 không có quy định nào yêu cầu công ty đăng ký hoặc thông báo mẫu dấu với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đối với ngân hàng, để mở được tài khoản giao dịch thì doanh nghiệp cần nộp mẫu dấu. Do vậy, khi đổi tên, doanh nghiệp cũng phải thông báo về sự thay đổi này cho ngân hàng;
- Ngoài ra, doanh nghiệp cần thay đổi thông tin trên chữ ký số.
5. Công ty có bị phạt khi không làm thủ tục đổi tên không?
Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty là một trong những nội dung bắt buộc trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, do vậy, khi có nhu cầu đổi tên thì công ty phải thông báo cho Phòng ĐKKD trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Căn cứ Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, khi doanh nghiệp vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không làm thủ tục thì tùy theo mức độ, công ty có thể chịu một trong các mức phạt như sau:
Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn từ 01 – 10 ngày: Cảnh cáo;
Chậm Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 11 – 30 ngày: Phạt từ 3 – 5 triệu đồng;
Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn từ 31 – 90 ngày: Phạt từ 5 – 10 triệu đồng;
Chậm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên: Phạt từ 10 – 20 triệu đồng;
Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Phạt từ 20 – 30 triệu đồng.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Đối tượng nào phải tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm? Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định đối tượng phải được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm bao gồm: Điều 8. Tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm ... 2. Đối tượng phải được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm gồm: người lái xe hoặc người áp tải. Như vậy, từ ngày 01/01/2025, người lái xe hoặc người áp tải sẽ phải tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm.
Nội dung này được nêu tại Thông tư 45/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp. Tại Điều 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp - QCVN 19:2024/BTNMT ban hành kèm Thông tư 45/2024/TT-BTNMT quy định phạm vi điều chỉnh: - Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí. - Quy chuẩn này không áp dụng đối với hoạt động xả khí thải của phương tiện giao thông vận tải.
Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành (Luật Bảo hiểm xã hội 2014) và Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đều quy định người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác). Để có căn cứ pháp lý tính lương hưu cho những lao động thuộc diện đóng BHXH ở cả 02 nước, Luật BHXH năm 2024 đã bổ sung quy định tính cộng gộp thời gian tham gia BHXH cả ở Việt Nam và nước ngoài cho người lao động tại khoản 4 Điều 66. Theo đó: 4. Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này.
1. Phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công Khoản 2 Điều 107 Luật Xây dựng 2014 và khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau: (1) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng. (2) Có giấy phép xây dựng đối với công trình không được miễn giấy phép xây dựng. (3) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt. (4) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật. (5) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !