Ngày đăng tin : 20/12/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Đóng BHXH có tháng lẻ rút BHXH 1 lần được lợi thế nào?
Căn cứ Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH và Điều 6 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH, người lao động đóng BHXH từ đủ 01 năm trở lên được tính hưởng BHXH 1 lần như sau:
- Tham gia BHXH bắt buộc:
Mức hưởng BHXH 1 lần | = | (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước 2014) | + | (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH từ 2014) |
(Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH)
- Tham gia BHXH tự nguyện:
Mức hưởng BHXH 1 lần | = | (1,5 x Mbqtn x Thời gian đóng BHXH trước 2014) | + | (2 x Mbqtn x Thời gian đóng BHXH từ 2014) | - | Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện |
(Mbqtn là mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH)
Trong đó, thời đóng bảo hiểm tính hưởng BHXH 1 lần sẽ được tính làm tròn thành nửa năm hoặc tròn năm. Cụ thể:
- Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ từ 01 - 06 tháng: Làm tròn bằng nửa năm.
- Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ từ 07 - 11 tháng: Làm tròn bằng một năm.
- Thời gian đóng BHXH trước năm 2014 có tháng lẻ: Chuyển các tháng lẻ đó sang giai đoạn đóng BHXH từ ngày 01/01/2014 trở đi và được làm tròn theo quy định để tính BHXH 1 lần.
Có thể thấy, nếu có cùng mức lương đóng BHXH, người có thời gian đóng lẻ tháng cũng sẽ được tính hưởng như người đóng đủ nửa năm hoặc nửa năm.
Thậm chí, nếu có tháng lẻ ở giai đoạn đóng trước năm 2014 thì thời gian này còn được tính vào giai đoạn từ năm 2014 trở đi để nhân với hệ số 2 thay vì là 1,5 của giai đoạn đóng bảo hiểm trước năm 2014. Như vậy, số tiền BHXH được hưởng sẽ được lợi hơn rất nhiều.
Ví dụ 1: Chị A và chị B cùng có mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 04 triệu đồng/tháng. Chị A tham gia BHXH từ năm 2015 và có thời gian đóng bảo hiểm là tròn 03 năm, còn chị B tham gia BHXH từ năm 2016 có thời gian đóng là 02 năm 7 tháng.
Năm 2021, chị A và chị B cùng rút BHXH 1 lần.
Khi đó, thời gian tính hưởng BHXH 1 lần của chị B sẽ được làm tròn thành 03 năm.
Như vậy, cả chị A và chị B sẽ cùng nhận được số tiền BHXH 1 lần như sau:
Tiền BHXH 1 lần = 2 x 03 năm x 04 triệu đồng = 24 triệu đồng
Ví dụ 2: Anh A và anh B cùng có cùng thời gian đóng BHXH là 02 năm và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 3,5 triệu đồng/tháng.
Anh A đóng BHXH từ tháng 01/2012 đến hết tháng 12/2013. Trong khi đó, anh B đóng BHXH từ tháng 5/2012 đến hết tháng 4/2014 (giai đoạn trước năm 2014 có 01 năm 8 tháng nên 8 tháng lẻ được chuyển sang giai đoạn từ năm 2014 trở đi).
Tiền BHXH 1 lần của anh A = 1,5 x 02 năm x 3,5 triệu đồng = 10,5 triệu đồng
Tiền BHXH 1 lần của anh B = 1,5 x 01 năm x 3,5 triệu đồng + 2 x 01 năm x 3,5 triệu đồng = 12,25 triệu đồng.
Hướng dẫn thủ tục rút BHXH 1 lần mới nhất
Căn cứ Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, để rút BHXH 1 lần, người lao động chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
Một bộ hồ sơ đầy đủ sẽ phải gồm các giấy tờ sau:
- Bản chính Sổ bảo hiểm xã hội.
- Bản chính Đơn đề nghị (theo Mẫu số 14-HSB).
- Người ra nước ngoài để định cư: Nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ chứng minh lý do ra nước ngoài định cư như hộ chiếu nước ngoài cấp, thị thực nước ngoài cho phép nhập cảnh để định cư,…
- Người mắc bệnh như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong,… phải nộp thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; Bị mắc bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% khả năng lao động trở lên thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
- Trường hợp thanh toán phí giám đinh y khoa: Nộp thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định.
- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B - HBQP) với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước 2007 tại nơi có phụ cấp khu vực mã sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi cư trú (thường trú/tạm trú).
Hình thức nộp:
- Qua Cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam.
- Qua bưu điện.
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
Bước 3: Nhận tiền BHXH 1 lần
Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này được nêu tại Nghị quyết 218/NQ-CP của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10/2024. Theo đó, trong tháng 11 và thời gian còn lại của năm 2024, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt nghiêm, thực hiện toàn diện, hiệu quả hơn nữa các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội... Đối với nhiệm vụ tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế tại Nghị quyết 218/NQ-CP Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
8 trường hợp thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép trong một số trường hợp nhất định. Điều 27 Nghị định 52/2024/NĐ-CP đã quy định trách 08 trường hợp thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cụ thể: Trường hợp 1: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật sẽ bị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Trường hợp 2: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị thu hồi
1. Bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì? Trước khi tìm hiểu bản thể hiện của hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý không thì bạn đọc cần hiểu hóa đơn điện tử và bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì. Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hóa đơn điện tử như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !