Ngày đăng tin : 18/10/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ với các bạn quy trình lưu trữ sổ sách kế toán được dành cho các công ty có quy mô siêu nhỏ chắc chắn sẽ nhận được nhiều sự quan tâm của tất cả mọi người.
1. Những thông tin liên quan đến Sổ Sách Kế Toán
Sổ Nhật Ký Chung
Bìa xanh Sổ sách kế toán
Bìa trắng NKC
In NKC từ tháng 01 đến tháng 12
Bìa trắng Sổ Cái
In toàn bộ sổ cái 1 tháng đóng thành cuốn mỗi tháng là 01 cuốn từ TK loại 01 – đến TK loại 09
Cân đối phát sinh
Kết quả hoạt động kinh doanh
Bìa trắng Sổ Quỹ: tiền mặt và tiền gửi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Bìa trắng Bảng Tổng Hợp Công Nợ và Sổ Chi Tiết Công Nợ
Bảng tổng hợp Công nợ phải thu, phải trả
Sổ chi tiết công nợ từng đối tượng khách hàng
2. Chứng từ thu chi và khai báo thuế
Hồ sơ gồm:
Báo cáo thuế tháng/quý
Bảng kê phụ lục bán ra và mua vào
Giấy nhận nộp tờ khai qua mạng của tổng cục thuế
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Thông báo phát hành hóa đơn
Hóa đơn đầu ra: liên xanh
Hóa đơn đầu vào
Phiếu thu, phiếu chi, phiếu hạch toán công nợ
Phiếu thu tiền hoặc phiếu công nợ hạch toán và Phiếu xuất kho
Phiếu chi tiền hoặc phiếu công nợ hạch toán và Phiếu nhập kho
3. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho NVL, HH
Bìa xanh
Phát sinh ít
In bảng kê nhập xuất tồn từ tháng 01 đến tháng 12 năm tài chính và sổ chi tiết NVL, HH
In sổ chi tiết NVL, HH thành nhiều cuốn
Tài khoản in là: 152,153,155,156
Phần 04 Bảng phân bổ khấu hao và phân bổ chi phí trả trước
Bìa xanh
In bảng khấu hao và phân bổ chi phí trả trước ngắn và dài hạn từ tháng 01 đến tháng 12
Tài khoản in là: 214, 242
4. Bảng tổng hợp giá thành xây lắp TK 154
Bìa xanh
In bảng tổng hợp giá thành 154 toàn bộ từ tháng 01 đến tháng 12
Sổ chi tiết tài khoản 154 cho từng đối tượng công trình
Lập một bảng tổng hợp những hợp đồng kinh tế bán ra đã xuất hóa đơn và tình trạng của hợp đồng
Phân tách giá thành chi tiết cho từng mục đã xuất hóa đơn: 621,622,623,627 theo từng tháng phát sinh của tài khoản giá thành công trình cần theo dõi
5. Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản phát sinh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
6. Tờ khai quyết toán thuế TNDN:
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục chuyển lỗ (nếu có)
Phụ lục ưu đãi thuế (nếu có)
7. Tờ khai quyết toán thuế TNCN:
Giấy xác nhận nộp tờ khai qua mạng của tổng cục thuế
In báo cáo tài chính đã nộp cơ quan thuế: 02 bản để sau này 1 bản gửi cơ quan thuế khi kiểm tra tại doanh nghiệp
Báo cáo tài chính sau khi nộp cơ quan thuế lập 01 bản nộp cơ quan thông kê và nộp cái mẫu cho cơ quan thống kê
8. Hợp đồng
Bìa xanh: Hợp đồng Ra + Vào + Lao Động
Lưu trữ toàn bộ các hợp đồng đầu vào của các nhà cung cấp lại thành 1 bìa còng hoặc Alco
Lưu trữ toàn bộ các hợp đồng Bán ra của người mua lại thành 1 bìa còng hoặc Alco
Lưu trữ toàn bộ hợp đồng lao động đã ký với người lao động: ký tá đầy đủ, phụ lục hợp đồng, quyết định tăng và giảm lương
9. Hồ sơ Lao Động
Bìa xanh: Lao Động
In Quyết toán thuế TNCN năm đã nộp
In toàn bộ hợp đồng lao động ra giấy, kẹp cùng chứng minh nhân dân photo
In toàn bộ Bảng lương, Chấm công 12 tháng liên tục
10. Báo cáo thuế bằng excel và công tác chuẩn bị hậu giải trình thanh tra thuế sau này
Xuất khai báo thuế từ HTKK ra bằng excel để lưu trữ theo tháng/ quý để phục vụ công tác giải trình thuế sau này
Gộp báo cáo thuế Bảng kê bán ra trong năm làm 1 sheet + mua vào trong năm làm 1 sheet
Lọc những hóa đơn >= 20.000.000 hoặc cùng ngày >= 20.000.000 để theo dõi quá trình thanh toán = UNC cho khách hàng
Hóa đơn công nợ >= 20.000.000
Mở một bìa còng lưu trữ toàn bộ những hóa đơn mua vào 331 phô tô >= 20.000.000 trong 1 năm tài chính kẹp cùng UNC và hợp đồng kinh tế đã ký kết
Đến ngày 31/12 kết thúc năm tài chính mà chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng UNC thì phải lập hợp đồng trả chậm, nếu đã có hợp đồng thì
phải lập phụ lục hợp đồng gia hạn thời gian gian
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BNV hướng dẫn việc tính, việc xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm xã hội thực hiện như sau: - Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong năm 2025 theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo hiểm xã hội không bao gồm thời gian đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đối với trường hợp bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trước ngày 01/7/2025. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo hiểm xã hội không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định: 1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
1. Thay đổi về chế độ ốm đau - Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sửa đổi quy định về chế độ ốm đau dài ngày, theo đó người lao động được hưởng chế độ ốm đau dài ngày từ 30 đến 70 ngày tùy theo điều kiện làm việc với mức hưởng bằng 75%, sau đó vẫn tiếp tục điều trị được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn (65%, 55%, 50%). - Bổ sung quy định trong tháng đầu làm việc hoặc trở lại làm việc mà người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên thì vẫn phải đóng BHXH của tháng đó. Luật mới đã bỏ quy định về việc cho người mắc bệnh dài ngày nghỉ đến 180 ngày. Thay vào đó, Điều 43 quy định, thời gian nghỉ chế độ ốm đau của người lao động đều được xác định thời gian đóng bảo hiểm và điều kiện làm việc, không phân biệt người đó mắc bệnh gì.
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 05 triệu đồng trở lên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong đó: Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là chứng từ chứng minh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của Nghị định số 52/2024/NĐ-CP. Một số trường hợp đặc thù theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng bao gồm:
Nghị định 168/2025/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp được ban hành ngày 30/6/2025 và hiệu lực từ 01/7/2025. Nghị định 168/2025/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp được ban hành ngày 30/6/2025 và hiệu lực từ 01/7/2025. Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; Quy định về đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh; Quy định việc liên thông thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh; Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử; Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, khai thác và chia sẻ thông tin doanh nghiệp;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !