Ngày đăng tin : 07/03/2020
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Tìm hiểu khái niệm kế toán tổng hợp là gì?
Kế toán tổng hợp là công việc lưu trữ (dưới hình thức ghi chép, tập hợp cất giữ chứng từ) và phản ánh một cách tổng quát trên các tài khoản, sổ kế toán và báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp.
2. Quy trình làm kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp
Mô tả quy trình:
- Quá trình kinh doanh phát sinh các nghiệp vụ, giao dịch, kèm theo đó là các chứng từ pháp lý chứng minh cho sự phát sinh và hoàn thành các nghiệp vụ, giao dịch này.
- Kế toán tổng hợp sẽ nhận biết các giao dịch và tiếp nhận các chứng từ gốc có liên quan.
- Ghi chép các nghiệp vụ vào tài khoản và sổ sách kế toán.
- Thời điểm cuối kì, kế toán sẽ khóa sổ và lập báo cáo tài chính cuối kỳ.
3. Công việc của một kế toán tổng hợp cần làm những gì?
- Có khả năng điều phối, giám sát quá trình làm việc của các kế toán viên.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán và các chứng từ kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Theo dõi và quản lý công nợ qua báo cáo của kế toán công nợ.
- Theo dõi và tính toán giá thành sản xuất thực tế theo từng sản phẩm.
- Kiểm tra và giám sát việc luân chuyển hàng tồn kho qua kế toán kho.
- Tính lương cho cán bộ, công nhân viên và các khoản trích theo lương.
- Lập báo cáo phân bổ các chi phí. Hạch toán các khoản phân bổ đó.
- Tính và trích chi phí khấu hao TSCĐ. Hạch toán khoản trích khấu hao đó.
- Thực hiện bút toán phân bổ và kết chuyển.
- Lập các Báo cáo Thuế theo chu kỳ (hàng quý, hàng năm)
- Theo dõi và lập báo cáo nội bộ.
- Thực hiện các bút toán đầu năm tài chính mới như: Nộp thuế môn bài, Kết chuyển lãi lỗ năm tài chính cũ, Hạch toán chi phí thuế môn bài năm tài chính mới.
- Lập Báo cáo tài chính, bảng cân đối số phát sinh tài khoản năm, in sổ sách theo quy định,..
- Có khả năng thiết lập và duy trì mối quan hệ với bên ngoài như Cục thuế, ngân hàng, khách hàng, nhà cung cấp,...
4. Tìm kiếm nhân tài là những kế toán tổng hợp đã có kinh nghiệm
Với một kế toán tổng hợp đã từng làm ở những loại hình doanh nghiệp tương tự như bạn là rất tốt. Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thì ưu tiên đầu tiên đó là kế toán tổng hợp đó đã từng làm cho một doanh nghiệp sản xuất rồi và phải biết tính giá thành sản phẩm. Dù là đã có 5-7 năm kinh nghiệm kế toán mà chưa từng làm loại hình doanh nghiệp tương đương thì sẽ rất khó nắm bắt công việc và hoàn thành tốt được.
Bạn có thể liên hệ với các công ty kế toán, các doanh nghiệp khác trong cùng ngành nghề, hoặc tận dụng các mối quan hệ xã hội, bạn học để tìm kiếm những ứng viên tiềm năng. Rất có thể bạn sẽ tìm được nhân tài phù hợp. Và đặc biệt có thể chính là nguồn giới thiệu của các nhân sự trong công ty là bạn bè của họ.
Bạn cũng có thể cân nhắc đến các dịch vụ tuyển dụng kế toán theo đơn hàng. Bạn có thể mất một khoản phí nhất định, tuy nhiên thời gian dành cho quá trình tuyển dụng kế toán tổng hợp có thể được rút ngắn trong khi ứng viên họ cung cấp có thể chính là kế toán tổng hợp bạn cần.
5. Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn
Khi đã chọn được danh sách ứng viên vào vòng phỏng vấn, việc bạn cần làm bây giờ là soạn một bộ câu hỏi phỏng vấn phù hợp.
Các câu hỏi phỏng vấn có thể giúp bạn đánh giá được kiến thức, thái độ, kinh nghiệm của ứng viên. Đây có thể coi là một cuộc trao đổi ngắn giúp bạn và ứng viên có thể có những cái nhìn bao quát đầu tiên về đối phương.
Hãy chọn những câu hỏi tập trung vào ngành công nghiệp của bạn.
+ Nếu việc kinh doanh của bạn có liên quan nhiều đến internet, hãy hỏi về thương mai điện tử.
+ Nếu doanh nghiệp của bạn có nhiều chi nhánh ở nhiều nước hoặc làm việc với nhiều đối tác nước ngoài, kế toán trưởng của bạn cần am hiểu về thuế quốc tế
+ Nếu doanh nghiệp của bạn làm về xuất khẩu, bạn cần một kế toán trưởng có thể hỗ trợ trong việc ra chiến lược xuất khẩu.
6. Bạn có thể sử dụng ngân hàng đề thi trắc nghiệm của Sàn kế toán
Trong hệ thống Sàn kế toán có ngân hàng đề thi trắc nghiệm cho vị trí kế toán tổng hợp, bạn có thể sử dụng để Test kiểm tra năng lực của những ứng viên đó bằng cách yêu cầu họ làm bài trắc nghiệm.
Để tham khảo ngân hàng trắc nghiệm bạn nhấn vào đây
Sàn kế toán chúc các bạn sớm tìm kiếm được những nhân tài thực sự, phục vụ tốt nhất cho quá trình phát triển của doanh nghiệp.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Căn cứ khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có 13 trường hợp sau đây khi lập hóa đơn điện tử không cần có đủ nội dung, cụ thể: 1. Không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài). Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.
1. Tên, địa chỉ, mã số thuế, số định danh cá nhân của người mua - Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền bị phạt thế nào? Theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/6/2025 (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP), hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong các trường hợp: Có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên; Có sử dụng máy tính tiền (theo khoản 2 Điều 90 Luật Quản lý thuế);
1. Quy định thời gian làm thêm giờ trong năm Theo điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 “Điều 107. Làm thêm giờ 1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động. 2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !