Ngày đăng tin : 27/05/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hồ sơ giám định tai nạn lao động lần đầu gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT, hồ sơ khám giám định lần đầu do tai nạn lao động bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động:
+ Sử dụng mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT đối với người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định.
+ Sử dụng Giấy đề nghị khám giám định theo Phụ lục 2 Thông tư 56/2017/TT-BYT đối với người lao động không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định.
- Bản chính/bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp.
- Bản chính/bản sao hợp lệ Biên bản điều tra tai nạn lao động.
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.
Trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định thì bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.
+ Trường hợp không điều trị nội trú/ngoại trú: Giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp.
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Không có các giấy tờ nhân thân nêu trên: Phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh và đóng giáp lai trên ảnh, được cấp trong không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.
Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 56/2017/TT- BYT, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ giám định tai nạn lao động lần đầu cho người lao động. Do đó, người lao động bị tai nạn lao động cần cung cấp các giấy tờ cần thiết doanh nghiệp có thể nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ.
2. Thủ tục giám định tai nạn lao động lần đầu thực hiện thế nào?
Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BYT năm 2018, thủ tục khám giám định sức khỏe lần đầu do tai nạn lao động được thực hiện như sau:
Bước 1: Người lao động và doanh nghiệp phối hợp hoàn thiện hồ sơ đề nghị khám giám định.
Bước 2: Người lao động hoặc doanh nghiệp gửi hồ sơ xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
Phương thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện.
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tổ chức khám giám định sức khỏe cho người lao động bị tai nạn.
Căn cứ hồ sơ nhận được, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật
Trường hợp không khám giám định, trong 10 ngày làm việc, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản cho phía người lao động/doanh nghiệp biết lý do.
Bước 4: Phát hành Biên bản giám định y khoa.
Trong 10 ngày làm việc tính từ khi Hội đồng giám định y khoa có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.
3. Chi phí khám giám định tai nạn lao động lần đầu do ai chi trả?
Theo hướng dẫn tại Quyết định số 2968/QĐ-BYT năm 2018, lệ phí khám giám định được thực hiện theo chế độ thu được quy định tại Thông tư số 93/2012/TT-BTC với dịch vụ khám lâm sàng và cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa.
Các chi phí này sẽ được chi trả bởi cơ quan BHXH, bởi Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 đã nêu rõ:
Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hưởng theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 của Luật này; trả phí khám giám định đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Theo đó, người lao động và người sử dụng lao động đều không phải trả chi phí khám giám định tai nạn lao động lần đầu. Chi phí khám giám định sẽ do cơ quan BHXH chịu trách nhiệm thanh toán.
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này được nêu tại Nghị quyết 218/NQ-CP của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10/2024. Theo đó, trong tháng 11 và thời gian còn lại của năm 2024, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt nghiêm, thực hiện toàn diện, hiệu quả hơn nữa các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội... Đối với nhiệm vụ tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế tại Nghị quyết 218/NQ-CP Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
8 trường hợp thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép trong một số trường hợp nhất định. Điều 27 Nghị định 52/2024/NĐ-CP đã quy định trách 08 trường hợp thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cụ thể: Trường hợp 1: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật sẽ bị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Trường hợp 2: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị thu hồi
1. Bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì? Trước khi tìm hiểu bản thể hiện của hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý không thì bạn đọc cần hiểu hóa đơn điện tử và bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì. Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hóa đơn điện tử như sau:
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !