Ngày đăng tin : 21/03/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
Chứng minh hàng về trước hóa đơn về sau
Trước khi hạch toán, các bạn cần chứng minh việc hàng về trước, hóa đơn về sau thông qua việc chuẩn bị các giấy tờ:
Hợp đồng/Thoả thuận với các bên
Các phiếu nhập, phiếu xuất kho, chứng từ chuyển tiền,…
Trong hợp đồng ghi rõ thời điểm giao hàng, thời điểm giao nhận hoá đơn, chứng từ cho hàng đi đường (bên bán sử dụng Phiếu xuất kho kiêm lệnh vận chuyển/điều động, sau khi giao nhận đủ, thanh toán tiền mới xuất Hoá đơn GTGT).
Hướng dẫn hạch toán hàng về trước hóa đơn về sau
Các bạn tiến hành đối chiếu hàng hóa đó với hợp đồng mua hàng, tiến hành kiểm kê và lập phiếu nhập kho.
1. Căn cứ vào phiếu nhập kho các bạn hạch toán vào sổ theo giá tạm tính chưa có thuế, ghi như sau:
Nợ TK 152 (153, 156): Số lượng nhập x Giá tạm tính
Có TK 111 (112, 331…): Số lượng nhập x Giá tạm tính
2. Khi hóa đơn về, căn cứ vào hóa đơn
a. Trường hợp giá mua = Giá tạm tính, ghi như sau:
Nợ TK 133: Theo số tiền thuế trên hóa đơn
Có TK 111, 112, 331: Số lượng mua x Giá mua x % Thuế suất
b. Trường hợp giá mua > Giá tạm tính
Phản ánh thuế, ghi như sau:
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331: Số lượng mua x Giá mua x % Thuế suất
Điều chỉnh tăng, ghi như sau:
Nợ TK 152, 156: Số lượng x (Giá mua – Giá tạm tính)
Có TK 111,112,331: Số lượng mua x (Giá mua – Giá tạm tính)
c. Trường hợp giá mua < Giá tạm tính
Phản ánh thuế, ghi như sau:
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331: Số lượng mua x Giá mua x % Thuế suất
Điều chỉnh giảm, ghi như sau:
Nợ TK 111, 112, 331: Số lượng x (Giá tạm tính – Giá mua)
Có TK 152, 156: Số lượng x (Giá tạm tính – Giá mua)
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
1. Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025? Theo quy định, người lao động đạt điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì không bị trừ tỷ lệ mức lương hưu hằng tháng. Cụ thể: * Điều kiện chung: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Bộ luật Lao động: - Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là: Với lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng Với lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng
Nội dung này được nêu tại Nghị quyết 218/NQ-CP của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10/2024. Theo đó, trong tháng 11 và thời gian còn lại của năm 2024, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt nghiêm, thực hiện toàn diện, hiệu quả hơn nữa các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội... Đối với nhiệm vụ tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế tại Nghị quyết 218/NQ-CP Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !