Ngày đăng tin : 11/09/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?
Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận của các bên, trong đó, bên nhận uỷ quyền sẽ thực hiện một số công việc thay cho bên uỷ quyền, nhân danh bên uỷ quyền.
Đồng thời, nếu có thoả thuận thì bên uỷ quyền phải trả thù lao cho bên được uỷ quyền hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo đó, câu trả lời cho câu hỏi hợp đồng uỷ quyền có bắt buộc phải công chứng không là Không bắt buộc bởi những lý do dưới đây:
Căn cứ Điều 55 Luật Công chứng 2014, Luật này chỉ nêu về thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền mà không có bất cứ quy định nào bắt buộc phải công chứng loại hợp đồng này.
Tuy nhiên, một số văn bản pháp luật chuyên ngành như về hộ tịch, về đất đai… thì yêu cầu văn bản uỷ quyền bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Trong đó, có thể kể đến một số loại hợp đồng uỷ quyền bắt buộc phải công chứng dưới đây:
- Ủy quyền đăng ký hộ tịch: Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP, người yêu cầu đăng ký hộ tịch được phép uỷ quyền cho người khác trừ một trong ba trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn và đăng ký nhận cha, mẹ con là không được uỷ quyền mà một trong các bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký mà không cần hợp đồng uỷ quyèn của bên còn lại.
- Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý theo quy định tại khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014…
Như vậy, hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc đã nêu ở trên.
Đáng lưu ý: Theo khoản 1 Điều 129 Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp hợp đồng ủy quyền bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng không thực hiện mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong hợp đồng ủy quyền thì hợp đồng đó vẫn hiệu lực.
2. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền là bao lâu?
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không thuộc hai trường hợp trên (tức là nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định) thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền (căn cứ quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Như vậy, thời hạn của hợp đồng ủy quyền trước hết sẽ do các bên tự thỏa thuận. Thường là thời gian được ấn định cụ thể hoặc tới khi hoàn thành công việc đã ủy quyền.
Trường hợp các bên không có thỏa thuận về thời hạn thì hiệu lực của hợp đồng ủy quyền là 01 năm từ ngày xác lập việc ủy quyền.
3. Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền chi tiết nhất
Sau khi giải đáp hợp đồng uỷ quyền có bắt buộc phải công chứng không thì câu hỏi đặt ra là, nếu như muốn công chứng hoặc thuộc trường hợp phải công chứng thì thủ tục như thế nào? Cụ thể:
Cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền, giấy tờ nhân thân của các bên uỷ quyền, bên nhận uỷ quyền gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… và giấy tờ về đối tượng uỷ quyền…
Trong đó, các loại giấy tờ này có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao không chứng thực và cần xuất trình bản chính để công chứng viên đối chiếu bản sao với bản chính.
Công chứng hợp đồng uỷ quyền ở đâu?
Để thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền thì các bên liên hệ tổ chức hành nghề công chứng. Trong đó, có thể đến Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng nơi thuận tiện nhất.
Thời gian công chứng là bao lâu?
Thông thường công chứng hợp đồng uỷ quyền sẽ được thực hiện trong ngày làm việc. Nếu nội dung phức tạp thì công chứng viên sẽ yêu cầu xác minh trong thời gian lâu hơn.
Theo quy định của pháp luật, thời giang giải quyết là từ 02 - 10 ngày làm việc tuỳ vào tính chất của công việc uỷ quyền có phức tạp không.
Phí công chứng là bao nhiêu?
Công chứng hợp đồng uỷ quyền sẽ mất phí công chứng là 20.000 đồng theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
8 trường hợp thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép trong một số trường hợp nhất định. Điều 27 Nghị định 52/2024/NĐ-CP đã quy định trách 08 trường hợp thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cụ thể: Trường hợp 1: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật sẽ bị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Trường hợp 2: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị thu hồi
1. Bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì? Trước khi tìm hiểu bản thể hiện của hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý không thì bạn đọc cần hiểu hóa đơn điện tử và bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì. Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hóa đơn điện tử như sau:
Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động là trách nhiệm bắt đối với mỗi doanh nghiệp. Nếu trễ hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động, doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động được quy định như sau: Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !